MA TRẬN+ĐÁP ÁN+ĐỀ THI HOC KÌ I HÓA 9
Chia sẻ bởi Hồ Hữu Phước |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: MA TRẬN+ĐÁP ÁN+ĐỀ THI HOC KÌ I HÓA 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PGD&ĐT HUYỆNCƯMGAR Đề kiểm tra chất lượng học kì I ( 2011-2012 )
Trường :THCS Ngô Mây Môn: Hóa Học 9 (thời gian 45 phút không kể chép đề )
A/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức : Nhằm đánh giá chất lượng về học tập , và khả năng tiếp thu kiến thức của các em học sinh trong học kì I .
2/ Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng làm bài độc lập , nhanh và chính xác .
3/ Thái độ : Nghiêm túc , trung thực , có tinh thần phê và tự phê .
B/ Chuẩn bị :
- Giaó viên : Soạn đề và đáp án , ma trận .
- Học sinh : Nghiên cứu trước bài , chuẩn bị giấy kiểm tra .
C/ Tiến trình :
Ma trận của đề thi :
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TL
TL
TL
Chủ đề 1
Vận dụng toán học
Tính khối lượng mol .
Các loại hợp chất vô cơ
Số câu
1
Số câu
1
Số điểm
2
Số điểm
2
Tỉ lệ %
20%
Tỉ lệ
20%
Dựa vào tính chất hóa học axit và bazơ
Số câu
1
Số câu
1
Số điểm
2
Số điểm
2
Tỉ lệ %
20%
Tỉ lệ
20%
Vận dụng kiến thức L8 về cân bằng phương trình
Số câu
1
Số câu
1
Số điểm
2
Số điểm
2
Tỉ lệ %
20%
Tỉ lệ
20%
Chủ đề 2
Cân bằng PTHH , tình chất hhkl
Kim loại
Số câu
1
Số câu
1
Số điểm
4
Số điểm
4
Tỉ lệ %
40
Tỉ lệ
40
Tổng số câu
1
2
1
4
Tổng số điểm
2
4
4
10
Tỉ lệ %
20%
40%
40%
100%
I) Đề thi :
Câu 1) (2đ) Tính khối lượng mol phân tử của các oxit sau: K2O ; CO2
Câu 2) (2đ) Có 2 lọ mất nhãn , lần lượt đựng các dung dịch sau : dung dịch axít H2SO4 , dung dịch Ca(OH)2 , bằng kiến thức hóa học hãy sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết 2 dung dịch trên ( Trình bày cụ thể cách nhận biết ).
Câu 3) (4đ) Viết phương trình hóa học và hoàn thành dãy chuyển hóa sau .
Câu 4) ( 2đ) Cho 21 g hỗn hợp 2 kim loại Cu , Fe cho vào dung dịch HCl dư, người ta thu được 4,48 lít khí Hiđro (đktc)
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng chất rắn ( Cu ) còn lại sau phản ứng.
II) Đáp án :
Câu 1) (2đ) Khối lượng mol của K2O = 2*39 +16 = 78 + 16 = 94 g (1đ)
Khối lượng mol của CO2 = 12 +16*2 = 12+ 16*2 = 44 g (1đ)
Câu 2 ) ( 2đ) Lần lượt cho các dung dịch axít H2SO4 , dung dịch Ca(OH)2 , vào 2 ống nghiệm , sau đó nhúng giấy quỳ tím vào và quan sát hiện tượng . Nếu :
Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ , ống nghiệm đó chứa dung dịch axit H2SO4 . (1đ)
Giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh , ống nghiệm đó chứa dung dịch Ca(OH)2 . (1đ)
Câu 3 : (2đ) Theo bài ra ta có các phương trình hóa học(mỗi phương trình đúng 0,5đ)
Câu 4 : ( 4đ) a) Theo bài ra ta có phương trình phản ứng :
( 1đ)
b) Số mol khí H2 = 4,48/ 22,4 = 0,2 ( mol) (0,5đ)
theo phương trình phản ứng ta có : 1 mol Fe sinh ra 1mol khí H2
0,2 mol Fe sinh ra 0,2 mol khí H2 ( 0,5đ)
Khối lượng Sắt là = 0,2* 56 = 11,2 (gam ) ( 0,5đ) .
Suy ra khối lượng Đồng = 21 – 11,2 = 9,8 ( gam ) ( 0,5đ)
Trường :THCS Ngô Mây Môn: Hóa Học 9 (thời gian 45 phút không kể chép đề )
A/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức : Nhằm đánh giá chất lượng về học tập , và khả năng tiếp thu kiến thức của các em học sinh trong học kì I .
2/ Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng làm bài độc lập , nhanh và chính xác .
3/ Thái độ : Nghiêm túc , trung thực , có tinh thần phê và tự phê .
B/ Chuẩn bị :
- Giaó viên : Soạn đề và đáp án , ma trận .
- Học sinh : Nghiên cứu trước bài , chuẩn bị giấy kiểm tra .
C/ Tiến trình :
Ma trận của đề thi :
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TL
TL
TL
Chủ đề 1
Vận dụng toán học
Tính khối lượng mol .
Các loại hợp chất vô cơ
Số câu
1
Số câu
1
Số điểm
2
Số điểm
2
Tỉ lệ %
20%
Tỉ lệ
20%
Dựa vào tính chất hóa học axit và bazơ
Số câu
1
Số câu
1
Số điểm
2
Số điểm
2
Tỉ lệ %
20%
Tỉ lệ
20%
Vận dụng kiến thức L8 về cân bằng phương trình
Số câu
1
Số câu
1
Số điểm
2
Số điểm
2
Tỉ lệ %
20%
Tỉ lệ
20%
Chủ đề 2
Cân bằng PTHH , tình chất hhkl
Kim loại
Số câu
1
Số câu
1
Số điểm
4
Số điểm
4
Tỉ lệ %
40
Tỉ lệ
40
Tổng số câu
1
2
1
4
Tổng số điểm
2
4
4
10
Tỉ lệ %
20%
40%
40%
100%
I) Đề thi :
Câu 1) (2đ) Tính khối lượng mol phân tử của các oxit sau: K2O ; CO2
Câu 2) (2đ) Có 2 lọ mất nhãn , lần lượt đựng các dung dịch sau : dung dịch axít H2SO4 , dung dịch Ca(OH)2 , bằng kiến thức hóa học hãy sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết 2 dung dịch trên ( Trình bày cụ thể cách nhận biết ).
Câu 3) (4đ) Viết phương trình hóa học và hoàn thành dãy chuyển hóa sau .
Câu 4) ( 2đ) Cho 21 g hỗn hợp 2 kim loại Cu , Fe cho vào dung dịch HCl dư, người ta thu được 4,48 lít khí Hiđro (đktc)
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng chất rắn ( Cu ) còn lại sau phản ứng.
II) Đáp án :
Câu 1) (2đ) Khối lượng mol của K2O = 2*39 +16 = 78 + 16 = 94 g (1đ)
Khối lượng mol của CO2 = 12 +16*2 = 12+ 16*2 = 44 g (1đ)
Câu 2 ) ( 2đ) Lần lượt cho các dung dịch axít H2SO4 , dung dịch Ca(OH)2 , vào 2 ống nghiệm , sau đó nhúng giấy quỳ tím vào và quan sát hiện tượng . Nếu :
Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ , ống nghiệm đó chứa dung dịch axit H2SO4 . (1đ)
Giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh , ống nghiệm đó chứa dung dịch Ca(OH)2 . (1đ)
Câu 3 : (2đ) Theo bài ra ta có các phương trình hóa học(mỗi phương trình đúng 0,5đ)
Câu 4 : ( 4đ) a) Theo bài ra ta có phương trình phản ứng :
( 1đ)
b) Số mol khí H2 = 4,48/ 22,4 = 0,2 ( mol) (0,5đ)
theo phương trình phản ứng ta có : 1 mol Fe sinh ra 1mol khí H2
0,2 mol Fe sinh ra 0,2 mol khí H2 ( 0,5đ)
Khối lượng Sắt là = 0,2* 56 = 11,2 (gam ) ( 0,5đ) .
Suy ra khối lượng Đồng = 21 – 11,2 = 9,8 ( gam ) ( 0,5đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Hữu Phước
Dung lượng: 71,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)