Ma trậm + đề thi HK.
Chia sẻ bởi Lê Thị Hồng |
Ngày 11/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Ma trậm + đề thi HK. thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KÌ I, MÔN NGỮ VĂN 8
Năm học 2008 – 2009
Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (3điểm – Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm)
Câu 1 : Tác phẩm “Lão Hạc” (Nam Cao) được viết theo thể loại
tiểu thuyết.
truyện dài.
truyện vừa.
truyện ngắn.
Câu 2 : Đoạn trích “Đánh nhau với cối xây gió” (Xéc-van-tét) được kể bằng lời của
Đôn Ki-hô-tê.
Xéc-van-tét.
Xan-chô Pan-xa.
người chứng kiến.
Câu 3 : Văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” (Theo tài liệu của Sở Khoa học – Công nghệ Hà Nội) chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt
tự sự.
nghị luận.
thuyết minh.
biểu cảm.
Câu 4 : Các từ : trao đổi, buôn bán, sản xuất được sắp xếp vào trường từ vựng
hoạt động kinh tế.
hoạt động chính trị.
hoạt động văn hoá.
hoạt động xã hội.
Câu 5 : Câu ca dao có sử dụng biện pháp nói quá là :
Chẳng tham nhà ngói ba toà
Tham vì một nỗi mẹ cha hiền lành.
Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng gánh đỡ những hai hạt vừng.
Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.
Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.
Câu 6 : Câu văn “Chiếc lá thường xuân vẫn còn đó.” (Chiếc lá cuối cùng – O Hen-ri) thuộc loại
câu đơn.
câu đặc biệt.
câu ghép.
câu tỉnh lược.
Câu 7 : Nét nổi bật nhất trong nghệ thuật kể chuyện của An-đéc-xen ở truyện “Cô bé bán diêm” là đan xen giữa
quá khứ và mộng tưởng.
lãng mạn và quá khứ.
hiện thực và lãng mạn.
hiện thực và mộng tưởng.
Câu 8 : Nguyên nhân sâu xa khiến lão Hạc (Lão Hạc – Nam Cao) phải lựa chọn cái chết là do:
ăn phải bả chó.
ân hận vì lừa cậu Vàng.
rất yêu thương con.
không muốn liên luỵ đến ai.
Câu 9 : Qua miêu tả của nhà văn Ngô Tất Tố, giữa tên cai lệ và người nhà lí trưởng (Tức nước vỡ bờ) cùng giống nhau ở điểm :
tính bất nhân.
là nông dân.
làm tay sai.
ghét chị Dậu.
Câu 10 : Từ “hào kiệt” trong câu “Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu” (Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác – Phan Bội Châu) có nghĩa là :
người ít chữ, giàu nghĩa khí.
người giỏi võ nghệ, dũng cảm.
người văn võ song toàn.
người có tài năng, chí khí.
Câu 11 : “Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non” (Đập đá ở Côn Lôn – Phan Châu Trinh).
Hai câu thơ trên nói về vấn đề của kẻ làm trai, đó là:
tư thế.
nhiệm vụ.
lợi thế.
vai trò.
Câu 12 : Nội dung của đoạn trích “Trong lòng mẹ” (Nguyên Hồng) chủ yếu nói về
nỗi đau khổ của mẹ bé Hồng.
diễn biến tâm trạng của bé Hồng.
tâm địa độc ác của người cô.
sự hờn tủi của Hồng khi gặp mẹ.
B. TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 13 : (1đ)
Thế nào là nói giảm nói tránh? (0,75đ).
Cho ví dụ về nói giảm nói tránh. (0,25đ)
Câu 14 : (1đ)
Viết một đoạn văn (chủ đề tự chọn) khoảng 5 – 7 dòng. Trong đoạn văn ấy có sử dụng dấu hai chấm, dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép.
Câu 15 : (5đ)
Kể về một tấm gương vượt lên chính mình.
________________________ ( ________________________
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKI, năm học 2008 - 2009.
(Hướng dẫn chấm đề thi Ngữ văn 8)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (3điểm – Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
d
b
c
a
b
a
d
c
c
d
a
b
B. TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 13 : 1 đ.
- Khái niệm :
+ Ghi đầy đủ, trọn vẹn : 0,75đ.
+ Nếu thiếu, mỗi ý
Năm học 2008 – 2009
Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (3điểm – Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm)
Câu 1 : Tác phẩm “Lão Hạc” (Nam Cao) được viết theo thể loại
tiểu thuyết.
truyện dài.
truyện vừa.
truyện ngắn.
Câu 2 : Đoạn trích “Đánh nhau với cối xây gió” (Xéc-van-tét) được kể bằng lời của
Đôn Ki-hô-tê.
Xéc-van-tét.
Xan-chô Pan-xa.
người chứng kiến.
Câu 3 : Văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” (Theo tài liệu của Sở Khoa học – Công nghệ Hà Nội) chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt
tự sự.
nghị luận.
thuyết minh.
biểu cảm.
Câu 4 : Các từ : trao đổi, buôn bán, sản xuất được sắp xếp vào trường từ vựng
hoạt động kinh tế.
hoạt động chính trị.
hoạt động văn hoá.
hoạt động xã hội.
Câu 5 : Câu ca dao có sử dụng biện pháp nói quá là :
Chẳng tham nhà ngói ba toà
Tham vì một nỗi mẹ cha hiền lành.
Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng gánh đỡ những hai hạt vừng.
Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.
Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.
Câu 6 : Câu văn “Chiếc lá thường xuân vẫn còn đó.” (Chiếc lá cuối cùng – O Hen-ri) thuộc loại
câu đơn.
câu đặc biệt.
câu ghép.
câu tỉnh lược.
Câu 7 : Nét nổi bật nhất trong nghệ thuật kể chuyện của An-đéc-xen ở truyện “Cô bé bán diêm” là đan xen giữa
quá khứ và mộng tưởng.
lãng mạn và quá khứ.
hiện thực và lãng mạn.
hiện thực và mộng tưởng.
Câu 8 : Nguyên nhân sâu xa khiến lão Hạc (Lão Hạc – Nam Cao) phải lựa chọn cái chết là do:
ăn phải bả chó.
ân hận vì lừa cậu Vàng.
rất yêu thương con.
không muốn liên luỵ đến ai.
Câu 9 : Qua miêu tả của nhà văn Ngô Tất Tố, giữa tên cai lệ và người nhà lí trưởng (Tức nước vỡ bờ) cùng giống nhau ở điểm :
tính bất nhân.
là nông dân.
làm tay sai.
ghét chị Dậu.
Câu 10 : Từ “hào kiệt” trong câu “Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu” (Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác – Phan Bội Châu) có nghĩa là :
người ít chữ, giàu nghĩa khí.
người giỏi võ nghệ, dũng cảm.
người văn võ song toàn.
người có tài năng, chí khí.
Câu 11 : “Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non” (Đập đá ở Côn Lôn – Phan Châu Trinh).
Hai câu thơ trên nói về vấn đề của kẻ làm trai, đó là:
tư thế.
nhiệm vụ.
lợi thế.
vai trò.
Câu 12 : Nội dung của đoạn trích “Trong lòng mẹ” (Nguyên Hồng) chủ yếu nói về
nỗi đau khổ của mẹ bé Hồng.
diễn biến tâm trạng của bé Hồng.
tâm địa độc ác của người cô.
sự hờn tủi của Hồng khi gặp mẹ.
B. TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 13 : (1đ)
Thế nào là nói giảm nói tránh? (0,75đ).
Cho ví dụ về nói giảm nói tránh. (0,25đ)
Câu 14 : (1đ)
Viết một đoạn văn (chủ đề tự chọn) khoảng 5 – 7 dòng. Trong đoạn văn ấy có sử dụng dấu hai chấm, dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép.
Câu 15 : (5đ)
Kể về một tấm gương vượt lên chính mình.
________________________ ( ________________________
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKI, năm học 2008 - 2009.
(Hướng dẫn chấm đề thi Ngữ văn 8)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (3điểm – Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
d
b
c
a
b
a
d
c
c
d
a
b
B. TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 13 : 1 đ.
- Khái niệm :
+ Ghi đầy đủ, trọn vẹn : 0,75đ.
+ Nếu thiếu, mỗi ý
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hồng
Dung lượng: 237,03KB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)