LY9 HKI
Chia sẻ bởi Lê Quang Hoài |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: LY9 HKI thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH CHÁNH
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG
KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN :VẬT LÝ 9
Thời gian : 45 phút
Câu 1: (2đ)
Đại lượng R gọi là gì ? Nêu ý nghĩa của R và viết công thức xác định R của vật dẫn. Vẽ sơ đồ mạch điện dùng để xác định điện trở của vật dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
Câu 2: (2đ)
Định luật Jun – Lenxơ : phát biểu, công thức, đơn vị các đại lượng trong công thức.
Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Câu 3:(2đ)
Từ phổ là gì ? Có thể thu được từ phổ bằng cách nào ? Nêu qui ước về chiều của đường sức từ ở bên ngoài một nam châm. Nơi từ trường mạnh thì đường sức từ như thế nào ?
Câu 4: (2đ)
Kể các vật liệu mà khi đặt trong từ trường nó có thể bị nhiễm từ ? Làm thế nào để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu ? Nam châm điện có cấu tạo như thế nào? Muốn nam châm điện mất hết từ tính thì làm thế nào?
Câu 5: (2đ)
Một đoạn mạch điện gồm điện trở R1=12( nối tiếp điện trở R2=8(, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch luôn không đổi là 10V.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tính công suất sử dụng của mỗi điện trở.
------HẾT------
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I VẬT LÝ 9
Câu 1:
- Đại lượng R gọi là điện trở : (0.5đ)
- Ý nghĩa: R biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn :(0.5đ)
- R=U/I : (0.5đ)
- Vẽ đúng sơ đồ mạch điện: (0.5đ).
Câu 2:
- Phát biểu định luật : (0.5đ)
- Công thức : Q = I2.R .t (0.5đ)
- Đơn vị từng đại lượng : (0.5đ)
- Chứng minh được : Q1/Q2 = R1/R2 (0.5đ)
Câu 3:
- Từ phổ : là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ : (0.5đ)
- Cách thu từ phổ: (0.5đ)
- Qui ước chiều đường sức từ : (0.5đ)
- Từ trường mạnh thì đường sức từ dày: (0.5đ)
Câu 4:
- Nêu được 3 vật liệu : (0.5đ)
- Đặt thanh thép trong lòng ống dây có dòng điện 1 chiều chạy qua (0.5đ)
- Cấu tạo nam châm điện: (0.5đ)
- Làm mất từ tính: ngắt điện ống dây (0.5đ)
Câu 5:
- Tính được điện trở Rtđ = 20( (0.5đ)
- Tính được I = 0.5A (0.5đ)
- P1 = 3W (0.5đ)
- P2 = 2W (0.5đ)
TRƯỜNG THCS HƯNG LONG
KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN :VẬT LÝ 9
Thời gian : 45 phút
Câu 1: (2đ)
Đại lượng R gọi là gì ? Nêu ý nghĩa của R và viết công thức xác định R của vật dẫn. Vẽ sơ đồ mạch điện dùng để xác định điện trở của vật dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
Câu 2: (2đ)
Định luật Jun – Lenxơ : phát biểu, công thức, đơn vị các đại lượng trong công thức.
Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Câu 3:(2đ)
Từ phổ là gì ? Có thể thu được từ phổ bằng cách nào ? Nêu qui ước về chiều của đường sức từ ở bên ngoài một nam châm. Nơi từ trường mạnh thì đường sức từ như thế nào ?
Câu 4: (2đ)
Kể các vật liệu mà khi đặt trong từ trường nó có thể bị nhiễm từ ? Làm thế nào để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu ? Nam châm điện có cấu tạo như thế nào? Muốn nam châm điện mất hết từ tính thì làm thế nào?
Câu 5: (2đ)
Một đoạn mạch điện gồm điện trở R1=12( nối tiếp điện trở R2=8(, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch luôn không đổi là 10V.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tính công suất sử dụng của mỗi điện trở.
------HẾT------
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I VẬT LÝ 9
Câu 1:
- Đại lượng R gọi là điện trở : (0.5đ)
- Ý nghĩa: R biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn :(0.5đ)
- R=U/I : (0.5đ)
- Vẽ đúng sơ đồ mạch điện: (0.5đ).
Câu 2:
- Phát biểu định luật : (0.5đ)
- Công thức : Q = I2.R .t (0.5đ)
- Đơn vị từng đại lượng : (0.5đ)
- Chứng minh được : Q1/Q2 = R1/R2 (0.5đ)
Câu 3:
- Từ phổ : là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ : (0.5đ)
- Cách thu từ phổ: (0.5đ)
- Qui ước chiều đường sức từ : (0.5đ)
- Từ trường mạnh thì đường sức từ dày: (0.5đ)
Câu 4:
- Nêu được 3 vật liệu : (0.5đ)
- Đặt thanh thép trong lòng ống dây có dòng điện 1 chiều chạy qua (0.5đ)
- Cấu tạo nam châm điện: (0.5đ)
- Làm mất từ tính: ngắt điện ống dây (0.5đ)
Câu 5:
- Tính được điện trở Rtđ = 20( (0.5đ)
- Tính được I = 0.5A (0.5đ)
- P1 = 3W (0.5đ)
- P2 = 2W (0.5đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quang Hoài
Dung lượng: 31,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)