LY THUYET VE VA NGU PHAP VE DANH TU DEM DUOC VA DANH TU KHONG DEM DUOC

Chia sẻ bởi NGUYỄN DUY TÂN | Ngày 10/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: LY THUYET VE VA NGU PHAP VE DANH TU DEM DUOC VA DANH TU KHONG DEM DUOC thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

Count Nouns vs. Non-Count Nouns
Count nouns
Can be counted as one or more.
pen, computer, bottle, spoon, desk, cup, television, chair, shoe, finger, flower, camera, stick, balloon, book, table, comb, etc.
Take an s to form the plural.
pens, computers, bottles, spoons, desks, cups, televisions, chairs, shoes, fingers, flowers, cameras, sticks, balloons, books, tables, combs, etc.
Work with expressions such as (a few, few, many, some, every, each, these, and the number of).
a few pens, a few computers, many bottles, some spoons, every desk, each cup, these televisions, the number of chairs, a few shoes, a few fingers, many flowers, some cameras, every stick, each balloon, these books, the number of tables, many combs, etc.
Work with appropriate articles (a, an, or the).
a pen, the computer, a bottle, the spoon, a desk, the cup, a television, the chair, a shoe, the finger, a flower, the camera, a stick, the balloon, a book, the table, a comb, etc.
Do NOT work with much (for example, you would never say much pens or much computers).
Non-count nouns
Cannot be counted. They usually express a group or a type.
water, wood, ice, air, oxygen, English, Spanish, traffic, furniture, milk, wine, sugar, rice, meat, flour, soccer, sunshine, etc.
Generally cannot be pluralized. Work both with and without an article (a, an, or the), depending on the context of the sentence.
Sugar is sweet.
The sunshine is beautiful.
I drink milk.
He eats rice.
We watch soccer together.
The wood is burning.
Work with expressions such as (some, any, enough, this, that, and much).
We ate some rice and milk.
I hope to see some sunshine today.
This meat is good.
She does not speak much Spanish.
Do you see any traffic on the road?
That wine is very old.
Do NOT work with expressions such as (these, those, every, each, either, or neither).
I/ Danh từ đếm được (countable - nouns):
+ chỉ những gì đếm được, ví dụ:
      a dog (một con chó) Þ three dogs (ba con chó)
a friend (một người bạn) Þ five friends (năm người bạn)
a cup of tea (một tách trà) Þ four cups of tea (bốn tách trà).
+ có thể ở số nhiều, ví dụ: a day (một ngày) , many days (nhiều ngày).
+ có thể theo sau một số đếm: a/an (một)hoặc some (một vài).
 
Chú ý: sự “đếm được”ở đây mang tính đặc thù ngôn ngữ, có nghĩa là ở ngôn ngữ này thì nó thuộc loại đếm được, còn ở ngôn ngữ kia thì nó thuộc loại đếm được, hoặc khi ở dạng đếm được thì nghĩa của nó khác hẳn với nghĩa ở dạng không đếm được.
Ví dụ: danh từ không đếm được Þ paper (giấy) > < Danh từ đếm được Þ papers (giấy tờ: gồm chứng minh thư, giấy phép lái xe,...)
            + Policeman asks him to show his papers = Cảnh sát yêu cầu anh ta trình giấy tờ.
 
II/ Danh từ không đếm được (uncountable - nouns) không có dạng số nhiều và luôn đi với động từ số ít:
+ chỉ những gì không đếm được hoặc những gì có tính cách trừu tượng, ví dụ:
     Money (tiền bạc), weather (thời tiết), nature (thiên nhiên)......
+ Có thể theo sau some (nào đó), chứ không thể theo sau a/an (một) hoặc một số đếm.
- Danh từ không đếm được bao gồm những danh từ chỉ:
 
a, Vật liệu, vật thể, vật chất:
Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), wine (rượu), jam (mứt), soap (xà bông), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ), baggage (hành lý), damage (sự thiệt hại), luggage (hành lý), camping (sự cắm trại), furniture (đồ đạc), parking (sự đậu xe), shopping (việc mua sắm), weather (thời tiết)...
 
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: NGUYỄN DUY TÂN
Dung lượng: 61,85KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)