Lý thuyết và bài tập về muối
Chia sẻ bởi Dương Tiến Tài |
Ngày 15/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Lý thuyết và bài tập về muối thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
I. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
Muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
2. Phân loại: Dựa vào thành phần muối được chia ra hai loại:
+ Muối trung hoà: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hidro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Thí dụ: Na2SO4, Na2CO3, CaCO3.
+ Muối axit: là muối mà trong gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Thí dụ: NaHSO4, NaHCO3, Ca(HCO3)2.
3. Tên gọi
Tên muối trung hoà = Tên kim loại + tên gốc axit + (ua, at, it)
Thí dụ: MgSO4: magie sunfat, Na2CO3 : natri cacbonat.
Gọi kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị:
Fe(NO3)3: săt (III) nitrat.
Tên muối axit = Tên kim loại + hidro + tên gốc axit
( có tiền tố chỉ số nguyên tử hidro)
Thí dụ: NaH2PO4: natri đihidro phôtphat
4. Tính chất hoá học của muối
+ Muối pư với kim loại: Kim loại mạnh đẩy được kim loại yếu ra khỏi dd muối
( Điều kiện: kim loại đứng trước không pư với nước(khác Na, K, Ba)
Cu + AgNO3 → Cu + AgCl → ko
Fe + CuSO4 → Mg + FeSO4→
Zn + AgNO3 → Na + dd CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ + H2↑
+ Muối pư axit: tạo thành muối mới và axit mới:
( ĐK: sp có kết tủa hoặc chất khí
BaCl2 + H2SO4 → CuSO4 + HCl → ko
AgNO3 + H2SO4 → Na2SO3 + HCl →
BaCO3 + HCl → BaSO4 + HCl → ko
+ Muối pư với muối: dd muối + dd muối → 2 muối mới
( ĐK: sp có kết tủa.
NaCl + AgNO3 → BaCO3 + K2SO4 →
BaCl2 + K2CO3 → CuSO4 + BaCl2 →
+ Muối pư với dd bazơ: tạo thành bazơ mới và muối mới:
ĐK: sp có kết tủa
CuSO4 + 2NaOH → FeCO3 + NaOH →
Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3 → MgSO4 + Cu(OH)2 →
+ Một số pư riêng:
FeCl3 + KI → FeCl2 + KCl + ½ I2.
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl
FeCO3 + 4HNO3 đặc → Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + 2H2O
* Tính chất hóa học của muối axit
( Muối axit vừa có tính chất của muối, vừa có tính chất của axit.
+ Pư với dd axit:
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2CO2 + 2H2O
+ Pư với dd bazơ → muối + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
2NaHCO3 + Ca(OH)2 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O
+ Pư với dd muối:
Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + 2NaHCO3.
+ Pư nhiệt phân: nhiệt phân muối axit được muối trung hòa + axit tương ứng.
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
II. BÀI TẬP
Bài 1:Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 ở đktc và dung dịch X. khối lượng muối trong dung dịch X là: Đáp án: 2,17(g)
Bài 2:Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là
Hướng dẫn giải
4 gam 5,1 gam x mol mtăng = 5,1 – 4 = 1,1 gam
+60 +71 1 mol mtăng = 11 gam
= 0,1 (mol) ( V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Bài 3:Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối
KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu.
A. 0,08 mol. B. 0,06 mol.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Tiến Tài
Dung lượng: 81,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)