Ly thuyet va bai tap unit 13 Anh 8
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Minh Huệ |
Ngày 11/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Ly thuyet va bai tap unit 13 Anh 8 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
UNIT 13 FESTIVALS
Grammar:
1. COMPOUND WORDS WITH noun – V-ing
Hãy nhận xét cách thành lập tính từ ghép trong ví dụ sau:
- The people who love peace => The peace-loving people
- The story that breaks our heart => The heart-breaking story.
Hãy nhận xét cách thành lập danh từ ghép trong ví dụ sau:
Stamp collecting
Window shopping
Danh từ ghép có thể được thành lập bởi sự kết hợp giữa một danh từ với một danh động từ.
Noun + gerund = compound noun
Ex:
Noun
rice
water
fire
lorry
clothes
Gerund
cooking
fetching
making
driving
washing
Compound noun
rice-cooking
water-fetching
fire-making
lorry-driving
clothes washing
2. Causative form (Thể sai khiến)
Subject + have + Object (person) + bare -infinitive
Nhờ ai / bảo ai làm gì
Ex: I had my father repair my bicycle yesterday.
She will have her son take her to the airport.
3. REPORTED SPEECH
*Direct – reported speech: (Câu trực tiếp- Câu gián tiếp)
+Câu trực tiếp: là câu nói được thuật lại đúng nguyên văn lời của người nói.
VD:Tom said, “I like reading books”.
Note: câu trực tiếp được viết trong ngoặc kép, và ngăn cách với mệnh đề tường thuật bởi dấu phẩy.
+Câu gián tiếp: là lời nói được thuật lại với ý và từ của người thuật nhưng vẫn giữ nguyên ý.
VD: Tom said he liked reading books.
Note: Câu gián tiếp không bị ngăn cách bởi dấu phẩy, dấu ngoặc kép và luôn tận cùng bằng dấu chấm.
*Câu trực tiếp và câu gián tiếp bao giờ cũng gồm hai phần:
-Câu tường thuật/ mệnh đề tường thuật.
-Câu trực tiếp hay câu gián tiếp.
Tom said, “I like reading books”.
MĐ tường thuật câu trực tiếp
Tom said he liked reading books.
MĐ tường thuật câu gián tiếp
*Những thay đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp :
-Đổi ngôi, đổi thì, từ chỉ thời gian và nơi chốn theo quy tắc.
1-Đổi ngôi:
-Ngôi thứ nhất: I, me, my, mine, myself, we, us, our, ours, ourselves được đổi theo ngôi của chủ ngữ ở mệnh đề tường thuật.
Tom said, “I like reading books”.
--> Tom said he liked reading books.
-Ngôi thứ 2: you, yours, your, yourself, yourselves được đổi theo ngôi của tân ngữ của mệnh đề tường thuật.
He said to me, “You can take my book”.
--> He said to me (that) I could take his book”.
Ngôi thứ 2 được đổi thành ngôi thứ 3 nếu mệnh đề tường thuật không có tân ngữ.
He said, “You can take my book”.
--> He said she could take his book”.
-Ngôi thứ ba: he, him, his, himself, they, them, their, theirs, themselves giữ nguyên
VD: Mai said, “They can’t finish their homework”.
--> Mai said they couldn’t finish their homework”.
2-Đổi thì:
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải lùi 1 thì :
Trực tiếp
Gián tiếp
+Hiện tại đơn
+Hiện tại tiếp diễn
+Quá khứ đơn
+Hiện tại hoàn thành
+Quá khứ tiếp diễn
+Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
+Tương lai thường: Will/ shall
+Tương lai hoàn thành
+Qúa khứ hoàn thành
+Các câu điều kiện
+ Is/am/are going to do
+ Can/may/must do
-->Quá khứ đơn
-->Quá khứ tiếp diễn
-->Quá khứ hoàn thành
-->Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
-->Tương lai trong quá khứ : Would/ should
-->would/ could + have + V-pII…
--> không đổi
--> không đổi
- Was/were going to do
- Could/might/had to do
Hãy xem những ví dụ sau đây:
He does
He is doing
He has done
He has been doing
He did
He was doing
He had done
He will do
He will be doing
He will have done
He may do
He may be doing
He can do
He can have done
He must do/have to do
He did
He was doing
He has done
He had been doing
He had done
He had been doing
He had done
He would
Grammar:
1. COMPOUND WORDS WITH noun – V-ing
Hãy nhận xét cách thành lập tính từ ghép trong ví dụ sau:
- The people who love peace => The peace-loving people
- The story that breaks our heart => The heart-breaking story.
Hãy nhận xét cách thành lập danh từ ghép trong ví dụ sau:
Stamp collecting
Window shopping
Danh từ ghép có thể được thành lập bởi sự kết hợp giữa một danh từ với một danh động từ.
Noun + gerund = compound noun
Ex:
Noun
rice
water
fire
lorry
clothes
Gerund
cooking
fetching
making
driving
washing
Compound noun
rice-cooking
water-fetching
fire-making
lorry-driving
clothes washing
2. Causative form (Thể sai khiến)
Subject + have + Object (person) + bare -infinitive
Nhờ ai / bảo ai làm gì
Ex: I had my father repair my bicycle yesterday.
She will have her son take her to the airport.
3. REPORTED SPEECH
*Direct – reported speech: (Câu trực tiếp- Câu gián tiếp)
+Câu trực tiếp: là câu nói được thuật lại đúng nguyên văn lời của người nói.
VD:Tom said, “I like reading books”.
Note: câu trực tiếp được viết trong ngoặc kép, và ngăn cách với mệnh đề tường thuật bởi dấu phẩy.
+Câu gián tiếp: là lời nói được thuật lại với ý và từ của người thuật nhưng vẫn giữ nguyên ý.
VD: Tom said he liked reading books.
Note: Câu gián tiếp không bị ngăn cách bởi dấu phẩy, dấu ngoặc kép và luôn tận cùng bằng dấu chấm.
*Câu trực tiếp và câu gián tiếp bao giờ cũng gồm hai phần:
-Câu tường thuật/ mệnh đề tường thuật.
-Câu trực tiếp hay câu gián tiếp.
Tom said, “I like reading books”.
MĐ tường thuật câu trực tiếp
Tom said he liked reading books.
MĐ tường thuật câu gián tiếp
*Những thay đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp :
-Đổi ngôi, đổi thì, từ chỉ thời gian và nơi chốn theo quy tắc.
1-Đổi ngôi:
-Ngôi thứ nhất: I, me, my, mine, myself, we, us, our, ours, ourselves được đổi theo ngôi của chủ ngữ ở mệnh đề tường thuật.
Tom said, “I like reading books”.
--> Tom said he liked reading books.
-Ngôi thứ 2: you, yours, your, yourself, yourselves được đổi theo ngôi của tân ngữ của mệnh đề tường thuật.
He said to me, “You can take my book”.
--> He said to me (that) I could take his book”.
Ngôi thứ 2 được đổi thành ngôi thứ 3 nếu mệnh đề tường thuật không có tân ngữ.
He said, “You can take my book”.
--> He said she could take his book”.
-Ngôi thứ ba: he, him, his, himself, they, them, their, theirs, themselves giữ nguyên
VD: Mai said, “They can’t finish their homework”.
--> Mai said they couldn’t finish their homework”.
2-Đổi thì:
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải lùi 1 thì :
Trực tiếp
Gián tiếp
+Hiện tại đơn
+Hiện tại tiếp diễn
+Quá khứ đơn
+Hiện tại hoàn thành
+Quá khứ tiếp diễn
+Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
+Tương lai thường: Will/ shall
+Tương lai hoàn thành
+Qúa khứ hoàn thành
+Các câu điều kiện
+ Is/am/are going to do
+ Can/may/must do
-->Quá khứ đơn
-->Quá khứ tiếp diễn
-->Quá khứ hoàn thành
-->Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
-->Tương lai trong quá khứ : Would/ should
-->would/ could + have + V-pII…
--> không đổi
--> không đổi
- Was/were going to do
- Could/might/had to do
Hãy xem những ví dụ sau đây:
He does
He is doing
He has done
He has been doing
He did
He was doing
He had done
He will do
He will be doing
He will have done
He may do
He may be doing
He can do
He can have done
He must do/have to do
He did
He was doing
He has done
He had been doing
He had done
He had been doing
He had done
He would
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Minh Huệ
Dung lượng: 159,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)