Lý thuyết Lý cần ôn để thi vào lớp 10 THCS
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Lý thuyết Lý cần ôn để thi vào lớp 10 THCS thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Chương I: Điện học
- Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây đó.
* Định luật Ôm:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
- Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức:
*Đối với đoạn mạch gồm hai điện trơe mắc nối tiếp:
- Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hai hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi hiệu điện thế thành phần: U = U1 + U2
- Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó:
*Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song.
- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I = I1 + I2
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2
- Điện trở tương đương được tính theo công thức:
- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỷ lệ nghịch với điện trở đó:
*Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây
*Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây.
* Điện trở xuất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
- Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỷ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn:
Công thức cần lưu ý: Chu vi lõi sứ: C = 2R = d
S = R2 =
Số vòng dây: n =
M = D.V (M là khối lượng, D là khối lượng riêng, V là thể tích)
l =
* Công xuất điện:
- Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công xuất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công xuất của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
- Công xuất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó: P = U.I = I2R =
* Điện năng – Công của dòng điện:
- Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
- Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác: A= P.t = U.I.t = R.I2t =
Hiệu suất sử dụng điện năng H= A1: Năng lượng có ích được chuyển hóa thành điện năng. A : Điện năng tiêu thụ)
- Lượng
- Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây đó.
* Định luật Ôm:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
- Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức:
*Đối với đoạn mạch gồm hai điện trơe mắc nối tiếp:
- Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hai hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi hiệu điện thế thành phần: U = U1 + U2
- Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó:
*Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song.
- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I = I1 + I2
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2
- Điện trở tương đương được tính theo công thức:
- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỷ lệ nghịch với điện trở đó:
*Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây
*Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây.
* Điện trở xuất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
- Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỷ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn:
Công thức cần lưu ý: Chu vi lõi sứ: C = 2R = d
S = R2 =
Số vòng dây: n =
M = D.V (M là khối lượng, D là khối lượng riêng, V là thể tích)
l =
* Công xuất điện:
- Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công xuất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công xuất của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
- Công xuất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó: P = U.I = I2R =
* Điện năng – Công của dòng điện:
- Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
- Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác: A= P.t = U.I.t = R.I2t =
Hiệu suất sử dụng điện năng H= A1: Năng lượng có ích được chuyển hóa thành điện năng. A : Điện năng tiêu thụ)
- Lượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh
Dung lượng: 72,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)