Lý Thuyết Hóa 9 - HỌC SINH GIỎI
Chia sẻ bởi Tiến Lê |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Lý Thuyết Hóa 9 - HỌC SINH GIỎI thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
hợp chất hữu cơ
1. CáC KHáI NIệM CƠ BảN
I-CÔNG THứC HóA HọC :
Khi nói đến công thức hóa học của các hợp chất hữu cơ thì phải nói cả công thức phân tử (CTPT) và công thức cấu tạo (CTCT).
1) CTPT:
CTPT của một hợp chất cho biết thành phần định tính ( gồm những nguyên tố nào ) và thành phần định lượng ( mỗi nguyên tố bao nhiêu nguyên tử) của chất đó.
Ví dụ : Công thức phân tử của Mê tan là CH4
( Mê tan do 2 nguyên tố là C, H cấu tạo nên; phân tử mêtan có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H
2) CTCT:
CTCT cho biết thành phần định tính, định lượng và trật tự sắp xếp các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ
Ví dụ: Rượu êtylic có công thức phân tử là C2H6O
( CTCT của rượu etylic là :
H H
H C C O H ; thu gọn : CH3 - CH2 - OH
H H
II-MạCH CACBON
Các nguyên tử cacbon không những liên kết được với các nguyên tử của nguyên tố khác mà còn có thể liên kết nhau tạo thành mạch cacbon.
1) Mạch không nhánh (còn gọi là mạch thẳng)
ví dụ : H3C - CH2 - CH2 - CH3 n-Butan
2) Mạch nhánh:
Ví dụ: H3C - CH - CH3 izo- Butan
( 2-mêtyl propan)
CH3
3) Mạch vòng ( mạch kín )
CH2 CH2
CH2 CH2 (Xiclô hecxan)
CH2 CH2
Lưu ý: Các dạng mạch cac bon không khép vòng gọi chung là mạch hở.
III- ĐồNG ĐẳNG - ĐồNG PHÂN
1) Đồng đẳng :
Đồng đẳng là hiện tượng các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất tương tự nhau, nhưng thành phần phân tử khác nhau một hoặc nhiều nhóm - CH2.
Tập hợp những chất đồng đẳng với nhau, gọi là dãy đồng đẳng.
Ví dụ : Dãy đồng đẳng của Mê Tan : CH4 ; C2H6 ; C3H8 ; C4H10 … ( TQ : CnH2n + 2 )
2) Đồng phân :
Đồng phân là hiện tượng các chất có cùng CTPT nhưng cấu tạo khác nhau do đó tính chất hóa học cũng khác nhau.
Thí dụ: C3H8 chỉ có một đồng phân CH3 - CH2 - CH3
C4H10 có hai đồng phân do xuất hiện mạch nhánh:
CH3 - CH2 - CH2 - CH3 và CH3 - CH - CH3
CH3
n-Butan 2-Metyl propan ( hoặc izo butan)
Chú ý: Thường nghiên cứu 2 dạng đồng phân chính:
- Đồng phân cấu tạo : Do sự khác nhau về mạch cacbon ( nhánh hoặc không nhánh ) ;sự khác nhau về vị trí của liên kết đôi, ba và các nhóm định chức ( Ví dụ :- OH ; - COOH ; - NH2 , -CHO .v.v. )
- Đồng phân hình học ( học ở cấp 3 ): Khi 2 nhóm thế ở cùng phía với mặt phẳng ( của liên kết đôi thì có đồng phân Cis . Khi 2 nhóm thế ở khác phía với mặt phẳng ( thì có đồng phân Trans ( Phần này chỉ tham khảo cho biết )
Ví dụ :
H3C CH3 H CH3
C ( C (Cis -buten -2) C ( C ( Trans - buten-2)
H
1. CáC KHáI NIệM CƠ BảN
I-CÔNG THứC HóA HọC :
Khi nói đến công thức hóa học của các hợp chất hữu cơ thì phải nói cả công thức phân tử (CTPT) và công thức cấu tạo (CTCT).
1) CTPT:
CTPT của một hợp chất cho biết thành phần định tính ( gồm những nguyên tố nào ) và thành phần định lượng ( mỗi nguyên tố bao nhiêu nguyên tử) của chất đó.
Ví dụ : Công thức phân tử của Mê tan là CH4
( Mê tan do 2 nguyên tố là C, H cấu tạo nên; phân tử mêtan có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H
2) CTCT:
CTCT cho biết thành phần định tính, định lượng và trật tự sắp xếp các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ
Ví dụ: Rượu êtylic có công thức phân tử là C2H6O
( CTCT của rượu etylic là :
H H
H C C O H ; thu gọn : CH3 - CH2 - OH
H H
II-MạCH CACBON
Các nguyên tử cacbon không những liên kết được với các nguyên tử của nguyên tố khác mà còn có thể liên kết nhau tạo thành mạch cacbon.
1) Mạch không nhánh (còn gọi là mạch thẳng)
ví dụ : H3C - CH2 - CH2 - CH3 n-Butan
2) Mạch nhánh:
Ví dụ: H3C - CH - CH3 izo- Butan
( 2-mêtyl propan)
CH3
3) Mạch vòng ( mạch kín )
CH2 CH2
CH2 CH2 (Xiclô hecxan)
CH2 CH2
Lưu ý: Các dạng mạch cac bon không khép vòng gọi chung là mạch hở.
III- ĐồNG ĐẳNG - ĐồNG PHÂN
1) Đồng đẳng :
Đồng đẳng là hiện tượng các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất tương tự nhau, nhưng thành phần phân tử khác nhau một hoặc nhiều nhóm - CH2.
Tập hợp những chất đồng đẳng với nhau, gọi là dãy đồng đẳng.
Ví dụ : Dãy đồng đẳng của Mê Tan : CH4 ; C2H6 ; C3H8 ; C4H10 … ( TQ : CnH2n + 2 )
2) Đồng phân :
Đồng phân là hiện tượng các chất có cùng CTPT nhưng cấu tạo khác nhau do đó tính chất hóa học cũng khác nhau.
Thí dụ: C3H8 chỉ có một đồng phân CH3 - CH2 - CH3
C4H10 có hai đồng phân do xuất hiện mạch nhánh:
CH3 - CH2 - CH2 - CH3 và CH3 - CH - CH3
CH3
n-Butan 2-Metyl propan ( hoặc izo butan)
Chú ý: Thường nghiên cứu 2 dạng đồng phân chính:
- Đồng phân cấu tạo : Do sự khác nhau về mạch cacbon ( nhánh hoặc không nhánh ) ;sự khác nhau về vị trí của liên kết đôi, ba và các nhóm định chức ( Ví dụ :- OH ; - COOH ; - NH2 , -CHO .v.v. )
- Đồng phân hình học ( học ở cấp 3 ): Khi 2 nhóm thế ở cùng phía với mặt phẳng ( của liên kết đôi thì có đồng phân Cis . Khi 2 nhóm thế ở khác phía với mặt phẳng ( thì có đồng phân Trans ( Phần này chỉ tham khảo cho biết )
Ví dụ :
H3C CH3 H CH3
C ( C (Cis -buten -2) C ( C ( Trans - buten-2)
H
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tiến Lê
Dung lượng: 362,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)