LÝ THUYẾT CƠ - NHIỆT bdhsg
Chia sẻ bởi Võ Văn Quốc |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: lÝ THUYẾT CƠ - NHIỆT bdhsg thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHẦN I: LÝ THUYẾT CƠ HỌC
B. LÝ THUYẾT TĨNH HỌC
1. Các đại lượng cơ bản:
1.1. Khối lượng – Trọng lượng
Khối lượng ký hiệu là: m đơn vị đo khối lượng kg (đọc là kilogam)
Trọng lượng ký hiệu là chữ: P đơn vị đo trọng lượng N (đọc là Niu Tơn)
P = 10.m
Ví dụ: một vật có trọng lượng 5 Kg. Vậy vật đó có trọng lượng bằng bao nhiêu Niu Tơn?
Ta có P = 10. m = 10.5 = 50 N
1.2. Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng:
* Khối lượng riêng riêng ký hiệu là: D đơn vị đo khối lượng riêng Kg/m3
m: khối lượng vật (kg)
V: thể tích của vật (m3)
Ví dụ: khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 có nghĩa là 1 m3 nước có khối lượng 1000kg
* Trọng lượng riêng ký hiệu là: d đơn vị đo là N/m3.
P: trọng lượng của vật (N)
V: thể tích của vật (m3)
Ví dụ: Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 có nghĩa là 1 m3 nước có trọng lượng 10000N
Lưu ý: d = 10.D
2. Các lực cơ bản:
2.1. Khái niệm vec tơ lực:
Lực là một đại lượng véc tơ. Để xác định véc tơ lực chúng ta xác định 4 yếu tố của lực:
+ Điểm đặt của lực: cho biết lực tác dụng lên vật ở vị trí nào?
+ Phương của lực
+ Chiều của lực (cho biết lực tác dụng lên vật theo chiều nào)
+ Độ lớn của lực
* Lưu ý:
- Trong mặt phẳng tập hợp các đường thẳng song song xem như là một phương.
- Trên một phương chỉ có hai chiều.
2.2. Các loại lực cơ bản:
2.2.1: Trọng lực:
Trọng lực hút của Trái Đất lên các vật trên bề mặt của nó gọi là trọng lực.
Vec tơ trọng lực ký hiệu : được xác định:
+ Điểm đặt: tại trọng tâm của vật
+ Phương: thẳng đứng.
+ Chiều từ trên hướng xuống.
+ Độ lớn của trọng lực bằng trọng lượng vật: P = 10.m
2.2.2. Lực masat:
Lực ma sát ký hiệu có:
+ Phương trùng với phương chuyển động.
+ Chiều ngược chiều chuyển động (ngược chiều với lực phát động)
+ Độ lớn dựa vào lực phát động.
2.2.3. Lực đẩy Acsimet.
Lực đẩy Acsimet là lực tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. Ký hiệu véc tơ lực
Véc tơ lực được xác định bởi các yếu tố sau:
+ Điểm đặt: tại tâm của phần vật chìm trong nước.
+ Phương: thẳng đứng.
+ Chiều: từ trên xuống dưới.
+ Độ lớn
D: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: thể tích của phần vật chìm trong nước hay thể tích nước bị vật chiếm chỗ (m3)
2.2.4. Lực căng dây và phản lực:
a) Lực căng dây (sức căng dây):
Khi vật được treo vào một sợi dây, vật kéo dây một lực P(trọng lực) làm cho dây bị căng thẳng, ngược lại dây cũng tác dụng lên vật một lực T có phương hướng dọc theo sợi dây, lực T gọi là lực căng dây.
Sợi dây kéo thường được xem là khối lượng không đáng kể và không co dãn. Khi đó: sức căng tại mọi điểm trên sợi dây là như nhau.
b) Phản lực:
Khi một vật đè lên một mặt phẳng, vật sẽ chịu tác dụng lực từ phía dưới mặt phẳng. Lực này vuông góc với mặt phẳng tiếp xúc lực này gọi là phản lực.
Ví dụ hình trên: khi vật đặt trên mặt ngang nó ép lên mặt ngang một lực có độ lớn P (trọng lực), ngược lại mặt sàn cũng tác dụng lên vật một phản lực N.
2.3. Điều kiện cân bằng:
2.3.1. Cân bằng trong chuyển động tịnh tiến:
- Một vật cân bằng khi tổng các véc tơ lực tác dụng lên vật = 0 ()
- Một vật cân bằng khi trên mọi phương: tổng độ lớn các lực kéo vật theo chiều này bằng tổng độ lớn các lực tác dụng lên vật theo chiều ngược lại.
Ví dụ: vật trên mặt phẳng nằm ngang cân bằng vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng và : như phát biểu trên ta có: + = 0 ( N = P
- Hòn bi được treo trên sợi dây: chịu
B. LÝ THUYẾT TĨNH HỌC
1. Các đại lượng cơ bản:
1.1. Khối lượng – Trọng lượng
Khối lượng ký hiệu là: m đơn vị đo khối lượng kg (đọc là kilogam)
Trọng lượng ký hiệu là chữ: P đơn vị đo trọng lượng N (đọc là Niu Tơn)
P = 10.m
Ví dụ: một vật có trọng lượng 5 Kg. Vậy vật đó có trọng lượng bằng bao nhiêu Niu Tơn?
Ta có P = 10. m = 10.5 = 50 N
1.2. Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng:
* Khối lượng riêng riêng ký hiệu là: D đơn vị đo khối lượng riêng Kg/m3
m: khối lượng vật (kg)
V: thể tích của vật (m3)
Ví dụ: khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 có nghĩa là 1 m3 nước có khối lượng 1000kg
* Trọng lượng riêng ký hiệu là: d đơn vị đo là N/m3.
P: trọng lượng của vật (N)
V: thể tích của vật (m3)
Ví dụ: Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 có nghĩa là 1 m3 nước có trọng lượng 10000N
Lưu ý: d = 10.D
2. Các lực cơ bản:
2.1. Khái niệm vec tơ lực:
Lực là một đại lượng véc tơ. Để xác định véc tơ lực chúng ta xác định 4 yếu tố của lực:
+ Điểm đặt của lực: cho biết lực tác dụng lên vật ở vị trí nào?
+ Phương của lực
+ Chiều của lực (cho biết lực tác dụng lên vật theo chiều nào)
+ Độ lớn của lực
* Lưu ý:
- Trong mặt phẳng tập hợp các đường thẳng song song xem như là một phương.
- Trên một phương chỉ có hai chiều.
2.2. Các loại lực cơ bản:
2.2.1: Trọng lực:
Trọng lực hút của Trái Đất lên các vật trên bề mặt của nó gọi là trọng lực.
Vec tơ trọng lực ký hiệu : được xác định:
+ Điểm đặt: tại trọng tâm của vật
+ Phương: thẳng đứng.
+ Chiều từ trên hướng xuống.
+ Độ lớn của trọng lực bằng trọng lượng vật: P = 10.m
2.2.2. Lực masat:
Lực ma sát ký hiệu có:
+ Phương trùng với phương chuyển động.
+ Chiều ngược chiều chuyển động (ngược chiều với lực phát động)
+ Độ lớn dựa vào lực phát động.
2.2.3. Lực đẩy Acsimet.
Lực đẩy Acsimet là lực tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. Ký hiệu véc tơ lực
Véc tơ lực được xác định bởi các yếu tố sau:
+ Điểm đặt: tại tâm của phần vật chìm trong nước.
+ Phương: thẳng đứng.
+ Chiều: từ trên xuống dưới.
+ Độ lớn
D: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: thể tích của phần vật chìm trong nước hay thể tích nước bị vật chiếm chỗ (m3)
2.2.4. Lực căng dây và phản lực:
a) Lực căng dây (sức căng dây):
Khi vật được treo vào một sợi dây, vật kéo dây một lực P(trọng lực) làm cho dây bị căng thẳng, ngược lại dây cũng tác dụng lên vật một lực T có phương hướng dọc theo sợi dây, lực T gọi là lực căng dây.
Sợi dây kéo thường được xem là khối lượng không đáng kể và không co dãn. Khi đó: sức căng tại mọi điểm trên sợi dây là như nhau.
b) Phản lực:
Khi một vật đè lên một mặt phẳng, vật sẽ chịu tác dụng lực từ phía dưới mặt phẳng. Lực này vuông góc với mặt phẳng tiếp xúc lực này gọi là phản lực.
Ví dụ hình trên: khi vật đặt trên mặt ngang nó ép lên mặt ngang một lực có độ lớn P (trọng lực), ngược lại mặt sàn cũng tác dụng lên vật một phản lực N.
2.3. Điều kiện cân bằng:
2.3.1. Cân bằng trong chuyển động tịnh tiến:
- Một vật cân bằng khi tổng các véc tơ lực tác dụng lên vật = 0 ()
- Một vật cân bằng khi trên mọi phương: tổng độ lớn các lực kéo vật theo chiều này bằng tổng độ lớn các lực tác dụng lên vật theo chiều ngược lại.
Ví dụ: vật trên mặt phẳng nằm ngang cân bằng vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng và : như phát biểu trên ta có: + = 0 ( N = P
- Hòn bi được treo trên sợi dây: chịu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Quốc
Dung lượng: 298,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)