Lý 9 - Thi HKII - 09.10
Chia sẻ bởi Trường Thcs Ngũ Phụng |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Lý 9 - Thi HKII - 09.10 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
PHÚ QUÝ Năm học: 2009 – 2010
Môn thi: Vật lý 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ:
I. Lý thuyết: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng.
Câu 2: (2 điểm)
Điểm cực viễn, điểm cực cận của mắt là gì?
Câu 3: (1 điểm)
Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng.
II. Bài tập: (5 điểm)
Bài 1: (2 điểm)
Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 6V và 3V. Cuộn sơ cấp có 4000 vòng. Tính số vòng dây của các cuộn thứ cấp tương ứng.
Bài 2: (3 điểm)
Vật kính của một máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm. Máy ảnh được hướng để chụp ảnh một vật cao 40cm, đặt cách máy 1,2m.
a. Hãy dựng ảnh của vật trên phim.
b. Dựa vào hình vẽ để tính độ cao của ảnh trên phim.
--------- HẾT ---------
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: ………….
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: VẬT LÝ 9
I. Lý thuyết: (5điểm)
Câu 1: (2điểm)
Hiện tượng phản xạ ánh sáng
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
- Góc khúc xạ không bằng góc tới.
Câu 2: (2điểm)
- Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn. (1đ)
- Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.(1đ)
Câu 3: (1điểm)
Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
II. Bài tập: (5 điểm)
Bài 1: (2điểm)
Tóm tắt (0,5đ) Giải:
U1 = 220V - Khi hạ từ 220V xuống còn 6V
U2 = 6V (0,75đ)
U3 = 3V - Khi hạ từ 220V xuống còn 3V
n1 = 4000vòng (0,75đ)
n2 = ?
n3 = ?
Bài 2: (3điểm)
Tóm tắt (0,25đ) Giải:
OF = OF’= 8cm a. Dựng ảnh: (1đ)
AB = 40cm
OA = 1,2m = 120cm
a. Dựng ảnh?
b. A’B’=?
b. Ta có ∆ABO (A’B’O
Suy ra hay OA’= OA (1) (0,5đ)
Mặt khác (OIF ∆A’B’F, AB = OI
Suy ra
hay OA’ = OF (2) (0,5đ)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
OA hay (0,25đ)
Thay số, ta được: hay
( A’B’=
Vậy ảnh cao 2,86cm. (0,5đ)
PHÚ QUÝ Năm học: 2009 – 2010
Môn thi: Vật lý 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ:
I. Lý thuyết: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng.
Câu 2: (2 điểm)
Điểm cực viễn, điểm cực cận của mắt là gì?
Câu 3: (1 điểm)
Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng.
II. Bài tập: (5 điểm)
Bài 1: (2 điểm)
Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 6V và 3V. Cuộn sơ cấp có 4000 vòng. Tính số vòng dây của các cuộn thứ cấp tương ứng.
Bài 2: (3 điểm)
Vật kính của một máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm. Máy ảnh được hướng để chụp ảnh một vật cao 40cm, đặt cách máy 1,2m.
a. Hãy dựng ảnh của vật trên phim.
b. Dựa vào hình vẽ để tính độ cao của ảnh trên phim.
--------- HẾT ---------
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: ………….
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: VẬT LÝ 9
I. Lý thuyết: (5điểm)
Câu 1: (2điểm)
Hiện tượng phản xạ ánh sáng
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
- Góc khúc xạ không bằng góc tới.
Câu 2: (2điểm)
- Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn. (1đ)
- Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.(1đ)
Câu 3: (1điểm)
Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
II. Bài tập: (5 điểm)
Bài 1: (2điểm)
Tóm tắt (0,5đ) Giải:
U1 = 220V - Khi hạ từ 220V xuống còn 6V
U2 = 6V (0,75đ)
U3 = 3V - Khi hạ từ 220V xuống còn 3V
n1 = 4000vòng (0,75đ)
n2 = ?
n3 = ?
Bài 2: (3điểm)
Tóm tắt (0,25đ) Giải:
OF = OF’= 8cm a. Dựng ảnh: (1đ)
AB = 40cm
OA = 1,2m = 120cm
a. Dựng ảnh?
b. A’B’=?
b. Ta có ∆ABO (A’B’O
Suy ra hay OA’= OA (1) (0,5đ)
Mặt khác (OIF ∆A’B’F, AB = OI
Suy ra
hay OA’ = OF (2) (0,5đ)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
OA hay (0,25đ)
Thay số, ta được: hay
( A’B’=
Vậy ảnh cao 2,86cm. (0,5đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Ngũ Phụng
Dung lượng: 15,45KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)