Lý 9- 45 phút kèm MT + ĐA
Chia sẻ bởi Nguyễn Nam Thái |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Lý 9- 45 phút kèm MT + ĐA thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Định luật Ôm
1
0.5
1
0.5
Đoạn mạch song song
2
1
2
1
Đoạn mạch nối tiếp
1
0.5
1
0.5
Điện trở phụ thuộc vào dây dẫn, biến trở
2
1.0
1
0.5
3
1.5
Công suất điện
1
0.5
1
0.5
Chuyển động thẳng biến đổi đều
1
3
1
3
Rơi tự do
1
3
1
3
Tổng
5
2.5
3
1.5
2
6
10
10
SỞ GD& ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PTDTNT – THPT MƯỜNG CHÀ
______________________________
Đề số : I
KIỂM TRA 45 PHÚT
Năm Học 2010 - 2011
Môn: Lý - lớp 9
Thời gian: 45 phút
( không kể thời gian giao đề )
A/ Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm) Chọn phương án đúng
Câu 1 : Cường độ dòng điện của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là :
a> I = I1 – I2 b> I = I1 + I2
c> I = I1/I2 d> I = I1.I2
Câu 2 : Hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp là :
a> U = U1 + U2 b> U = U1 - U2
c> U = U1. U2 d> U = U1 / U2
Câu 3 : Công thức liên hệ giữa điện trở dây dẫn và chiều dài của dây là:
a> b>
c> d>
Câu 4 : Một bếp điện có ghi 220v- 1000W. Điện năng tiêu thụ của bếp khi sử dụng đúng hiệu điện thế định mức trong vòng 1h là:
a> 2000W b> 2Kwh
c> 3600kJ d> 720J
Câu 5 : Điện trở phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn thì:
a> Tỷ lệ nghịch b> Tỷ lệ thuận
c> Không liên quan d> Các câu trên đều sai
Câu 6 : Đơn vị đo của cường độ dòng điện là
a> Vôn b> Ôm
c> Ampe d> Mét
Câu 7 : Điện trở tương đương của đoạn mạch song song R1 và R2 thì
a> Lớn hơn R1 b> Nhỏ hơn R1
c> Lớn hơn R2 d> Nhỏ hơn R1 và R2
Câu 8 Biến trở là:
a> Điện trở b> Điện trở có thể thay đổi trị số
c> Điện trở có trị số lớn d> Điện trở có trị số nhỏ
B/ Phần tự luận ( 6 điểm)
Câu 1: (3đ)
Chuyển động thẳng nhanh dần đều là gì? Viết công thức tính quãng đường trong chuyển động thẳng nhanh dần đều và giải thích các đại lượng.
Áp dụng: Cho v0 = 36 (km/h), a = 0,5 ( m/s2), t = 2s. Tính s =?
Câu 2: (3đ)
Một vật rơi tự do từ độ cao 25m xuống đất. Lấy g = 10 (m/s2). Tính thời gian rơi và vận tốc chạm đất của vật
****
SỞ GD& ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PTDTNT – THPT MƯỜNG CHÀ
______________________________
Đề số : II
KIỂM TRA 45 PHÚT
Năm Học 2010 - 2011
Môn: Lý - lớp 9
Thời gian: 45 phút
( không kể thời gian giao đề )
A/ Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm) Chọn phương án đúng
Câu 1 : Cường độ dòng điện của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là :
a> I = I1 – I2 b> I = I1 + I2
c> I = I1/I2 d> I = I1.I2
Câu 2 : Hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp là :
a> U = U1 + U2 b> U = U1 - U2
c> U = U1. U2 d> U = U1 / U2
Câu 3 : Công thức liên hệ giữa điện trở dây dẫn và chiều dài của dây là:
a> b>
c> d>
Câu 4 : Một bếp điện có ghi 220v- 1000W. Điện năng tiêu thụ
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Định luật Ôm
1
0.5
1
0.5
Đoạn mạch song song
2
1
2
1
Đoạn mạch nối tiếp
1
0.5
1
0.5
Điện trở phụ thuộc vào dây dẫn, biến trở
2
1.0
1
0.5
3
1.5
Công suất điện
1
0.5
1
0.5
Chuyển động thẳng biến đổi đều
1
3
1
3
Rơi tự do
1
3
1
3
Tổng
5
2.5
3
1.5
2
6
10
10
SỞ GD& ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PTDTNT – THPT MƯỜNG CHÀ
______________________________
Đề số : I
KIỂM TRA 45 PHÚT
Năm Học 2010 - 2011
Môn: Lý - lớp 9
Thời gian: 45 phút
( không kể thời gian giao đề )
A/ Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm) Chọn phương án đúng
Câu 1 : Cường độ dòng điện của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là :
a> I = I1 – I2 b> I = I1 + I2
c> I = I1/I2 d> I = I1.I2
Câu 2 : Hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp là :
a> U = U1 + U2 b> U = U1 - U2
c> U = U1. U2 d> U = U1 / U2
Câu 3 : Công thức liên hệ giữa điện trở dây dẫn và chiều dài của dây là:
a> b>
c> d>
Câu 4 : Một bếp điện có ghi 220v- 1000W. Điện năng tiêu thụ của bếp khi sử dụng đúng hiệu điện thế định mức trong vòng 1h là:
a> 2000W b> 2Kwh
c> 3600kJ d> 720J
Câu 5 : Điện trở phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn thì:
a> Tỷ lệ nghịch b> Tỷ lệ thuận
c> Không liên quan d> Các câu trên đều sai
Câu 6 : Đơn vị đo của cường độ dòng điện là
a> Vôn b> Ôm
c> Ampe d> Mét
Câu 7 : Điện trở tương đương của đoạn mạch song song R1 và R2 thì
a> Lớn hơn R1 b> Nhỏ hơn R1
c> Lớn hơn R2 d> Nhỏ hơn R1 và R2
Câu 8 Biến trở là:
a> Điện trở b> Điện trở có thể thay đổi trị số
c> Điện trở có trị số lớn d> Điện trở có trị số nhỏ
B/ Phần tự luận ( 6 điểm)
Câu 1: (3đ)
Chuyển động thẳng nhanh dần đều là gì? Viết công thức tính quãng đường trong chuyển động thẳng nhanh dần đều và giải thích các đại lượng.
Áp dụng: Cho v0 = 36 (km/h), a = 0,5 ( m/s2), t = 2s. Tính s =?
Câu 2: (3đ)
Một vật rơi tự do từ độ cao 25m xuống đất. Lấy g = 10 (m/s2). Tính thời gian rơi và vận tốc chạm đất của vật
****
SỞ GD& ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PTDTNT – THPT MƯỜNG CHÀ
______________________________
Đề số : II
KIỂM TRA 45 PHÚT
Năm Học 2010 - 2011
Môn: Lý - lớp 9
Thời gian: 45 phút
( không kể thời gian giao đề )
A/ Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm) Chọn phương án đúng
Câu 1 : Cường độ dòng điện của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là :
a> I = I1 – I2 b> I = I1 + I2
c> I = I1/I2 d> I = I1.I2
Câu 2 : Hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp là :
a> U = U1 + U2 b> U = U1 - U2
c> U = U1. U2 d> U = U1 / U2
Câu 3 : Công thức liên hệ giữa điện trở dây dẫn và chiều dài của dây là:
a> b>
c> d>
Câu 4 : Một bếp điện có ghi 220v- 1000W. Điện năng tiêu thụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Nam Thái
Dung lượng: 109,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)