Ly 8 ki I 1213
Chia sẻ bởi Hồ Văn Nam |
Ngày 14/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Ly 8 ki I 1213 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG KIỂM TRA HỌC KI I. NĂM HỌC 2012 - 2013
TRƯỜNG THCS YANG MAO MÔN VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phút
MỤC TIÊU
Kiểm tra sự nhận thức của học sinh về các kiến thức đã học về chuyển động cơ học; lực, quán tính; áp suất; công cơ học.
Rèn luyện kĩ năng tư duy sáng tạo, chủ động học tập.
Giáo dục ý thức tự học.
MA TRẬN ĐỀ
NỘI DUNG
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
TỔNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Câu 1
(2 điểm)
Câu 3
(3 điểm)
LỰC – QUÁN TÍNH
Câu 2a
(1 điểm)
ÁP SUẤT
LỰC ĐẨY
ÁC – SI - MÉT
Câu 2b, c
(2 điểm)
CÔNG CƠ HỌC
Câu 4
(2 điểm)
TỔNG:
4 câu
(5 điểm)
1 câu
(3 điểm)
1 câu
(2 điểm)
4 câu
(10 điểm)
TỈ LỆ:
50%
30%
20%
100%
Tổ chuyên môn chuyên môn nhà trường Người soạn
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG
TRƯỜNG THCS YANG MAO
KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2012- 2013
MÔN : VẬT LÝ 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian chép đề)
ĐỀ RA:
Câu 1 (2 điểm)
a. Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ?
b. Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều ?
Câu 2 (3 điểm)
Thế nào là hai lực cân bằng ?
Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm ?
Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet lên vật nhúng chìm trong chất lỏng ?
Câu 3 (3 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 200m hết 50s, xuống hết dốc xe lăn tiếp một đoạn đường dài 60m hết 15s. Tính vận tốc trung bình của xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường ?
Câu 4 (2 điểm) Một đầu tàu hỏa kéo toa tàu chuyển động đều với lực kéo là 48000N, vận tốc đoàn tàu là 8m/s. Tính độ lớn công thực hiện được trong 5 phút.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
STT
NỘI DUNG
SỐ ĐIỂM
1
a. Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
b. Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
Vtb = S/t
0.75
0.75
0.5
2
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng và có chiều ngược nhau.
- Vật chìm xuống khi lực đẩy Ác - si - mét FA nhỏ hơn trọng lượng P: FA < P
- Vật nổi lên khi: FA > P
- Vật lơ lững trong chất lỏng: FA = P
c. Công thức tính độ lớn lực đẩy Ác – si – mét: FA = d.V
1
0.5
0.5
0.5
0,5
3
SAB = 200m, tAB = 50s
SBC = 60m, tBC = 15s
Vtb AB = ?
Vtb BC = ?
VtbAC = ?
Giải:
Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ nhất là:
Vtb AB = SAB/tAB = 200/50 = 4 m/s
Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ hai là:
VtbBC = SBC/tBC = 60/15 = 4 m/s
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:
VtbAC = (SAB+SBC)/(tAB+tBC)
= (200+60)/(50+15) = 3.5 m/s
1
1
1
4
F = 48000N
V = 8m/s
t= 5 phút = 300s
A = ?
Quãng đường đoàn tàu đi được trong 5 phút là:
S= v.t = 8.300 = 2400 m
Công thực hiện được trên quãng đường này là:
A = F/S = 48000/2400 = 20 J
1
1
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1
Chuyển động đều
TRƯỜNG THCS YANG MAO MÔN VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phút
MỤC TIÊU
Kiểm tra sự nhận thức của học sinh về các kiến thức đã học về chuyển động cơ học; lực, quán tính; áp suất; công cơ học.
Rèn luyện kĩ năng tư duy sáng tạo, chủ động học tập.
Giáo dục ý thức tự học.
MA TRẬN ĐỀ
NỘI DUNG
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
TỔNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Câu 1
(2 điểm)
Câu 3
(3 điểm)
LỰC – QUÁN TÍNH
Câu 2a
(1 điểm)
ÁP SUẤT
LỰC ĐẨY
ÁC – SI - MÉT
Câu 2b, c
(2 điểm)
CÔNG CƠ HỌC
Câu 4
(2 điểm)
TỔNG:
4 câu
(5 điểm)
1 câu
(3 điểm)
1 câu
(2 điểm)
4 câu
(10 điểm)
TỈ LỆ:
50%
30%
20%
100%
Tổ chuyên môn chuyên môn nhà trường Người soạn
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG
TRƯỜNG THCS YANG MAO
KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2012- 2013
MÔN : VẬT LÝ 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian chép đề)
ĐỀ RA:
Câu 1 (2 điểm)
a. Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ?
b. Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều ?
Câu 2 (3 điểm)
Thế nào là hai lực cân bằng ?
Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm ?
Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet lên vật nhúng chìm trong chất lỏng ?
Câu 3 (3 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 200m hết 50s, xuống hết dốc xe lăn tiếp một đoạn đường dài 60m hết 15s. Tính vận tốc trung bình của xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường ?
Câu 4 (2 điểm) Một đầu tàu hỏa kéo toa tàu chuyển động đều với lực kéo là 48000N, vận tốc đoàn tàu là 8m/s. Tính độ lớn công thực hiện được trong 5 phút.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
STT
NỘI DUNG
SỐ ĐIỂM
1
a. Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
b. Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
Vtb = S/t
0.75
0.75
0.5
2
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng và có chiều ngược nhau.
- Vật chìm xuống khi lực đẩy Ác - si - mét FA nhỏ hơn trọng lượng P: FA < P
- Vật nổi lên khi: FA > P
- Vật lơ lững trong chất lỏng: FA = P
c. Công thức tính độ lớn lực đẩy Ác – si – mét: FA = d.V
1
0.5
0.5
0.5
0,5
3
SAB = 200m, tAB = 50s
SBC = 60m, tBC = 15s
Vtb AB = ?
Vtb BC = ?
VtbAC = ?
Giải:
Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ nhất là:
Vtb AB = SAB/tAB = 200/50 = 4 m/s
Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ hai là:
VtbBC = SBC/tBC = 60/15 = 4 m/s
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:
VtbAC = (SAB+SBC)/(tAB+tBC)
= (200+60)/(50+15) = 3.5 m/s
1
1
1
4
F = 48000N
V = 8m/s
t= 5 phút = 300s
A = ?
Quãng đường đoàn tàu đi được trong 5 phút là:
S= v.t = 8.300 = 2400 m
Công thực hiện được trên quãng đường này là:
A = F/S = 48000/2400 = 20 J
1
1
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1
Chuyển động đều
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Văn Nam
Dung lượng: 61,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)