Ly 11 quang hinh
Chia sẻ bởi Phan The Nam |
Ngày 13/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: ly 11 quang hinh thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT SỐ 3
Họ và tên: …………………………..…. STT……………………… Mã đề: 508
( Nộp lại đề bài)
1. Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 40cm. Để có thể nhìn thấy vật gần nhất cách mắt 25cm, người đó cần đeo sát mắt kính có độ tụ
A. -1,25dp B. 1,5dp C. 1,25 dp D. -1,5dp
2. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm, cực cận cách mắt 10cm. Khi người này đeo kính để có thể nhìn thấy vật ở vô cực không cần điều tiết thì thấy được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu? (Kính đeo sát mắt). A. 15cm B. 40cm C. 15,5cm D. 12,5cm
3. Một người cận thị có cực viễn cách mắt 100cm. Người này đeo kính để nhìn rõ vật ở xa vô cực không điều tiết. Kính đeo sát mắt, Độ tụ của kính đeo là:
A. D = -20 điốp B. D = -1 điốp C. D = -0.1điốp D. D = -10 điốp
4. Chọn cụm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống cho hợp nghĩa: “Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi tia sáng truyền theo chiều từ môi trường …………. Sang môi trường …………… và góc tới phải ………….. góc giới hạn phản xạ toàn phần.”
A. Kém chiết quang, chiết quang hơn, nhỏ hơn hoặc bằng C. Chiết quang hơn, kém chiết quang, lớn hơn
B. Chiết quang hơn, kém chiết quang, nhỏ hơn hoặc bằng D. Kém chiết quang, chiết quang hơn, lớn hơn
5. Một người mắt viễn thị có cực cận cách mắt 100 cm. Để đọc được trang sách cách mắt 20 cm, người đó phải mang kính loại gì có tiêu cự bằng bao nhiêu?
A. Kính phân kì, f = - 25 cm B. Kính phân kì, f = - 50 cm C. Kính hội tụ, f = 50 cm D. Kính hội tụ, f = 25 cm
6. Khi góc lệch của tia sáng ló qua lăng kính (có chiết suất n, góc chiết quang A) đạt giá trị cực tiểu (Dmin), ta có:
A. sin B.
C. D. sin
7. Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai:
A. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỷ đối của môi trường đó đối với không khí
B. Về phương diện quang học, một cách gần đúng, không khí được coi là chân không
C. Chiết suất tuyệt đối của môi trường càng lớn thì vận tốc ánh sáng trong môi trường đó càng nhỏ.
D. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1
8. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai:
A. Khi tia tới vuông góc mặt phân cách hai môi trường thì tia khúc xạ cùng phương với tia tới.
B. Khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
C. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm
D. Tỷ số giữa sin góc khúc xạ với sin góc tới luôn không đổi đối với hai môi trường trong suốt nhất định.
9.
Họ và tên: …………………………..…. STT……………………… Mã đề: 508
( Nộp lại đề bài)
1. Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 40cm. Để có thể nhìn thấy vật gần nhất cách mắt 25cm, người đó cần đeo sát mắt kính có độ tụ
A. -1,25dp B. 1,5dp C. 1,25 dp D. -1,5dp
2. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm, cực cận cách mắt 10cm. Khi người này đeo kính để có thể nhìn thấy vật ở vô cực không cần điều tiết thì thấy được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu? (Kính đeo sát mắt). A. 15cm B. 40cm C. 15,5cm D. 12,5cm
3. Một người cận thị có cực viễn cách mắt 100cm. Người này đeo kính để nhìn rõ vật ở xa vô cực không điều tiết. Kính đeo sát mắt, Độ tụ của kính đeo là:
A. D = -20 điốp B. D = -1 điốp C. D = -0.1điốp D. D = -10 điốp
4. Chọn cụm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống cho hợp nghĩa: “Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi tia sáng truyền theo chiều từ môi trường …………. Sang môi trường …………… và góc tới phải ………….. góc giới hạn phản xạ toàn phần.”
A. Kém chiết quang, chiết quang hơn, nhỏ hơn hoặc bằng C. Chiết quang hơn, kém chiết quang, lớn hơn
B. Chiết quang hơn, kém chiết quang, nhỏ hơn hoặc bằng D. Kém chiết quang, chiết quang hơn, lớn hơn
5. Một người mắt viễn thị có cực cận cách mắt 100 cm. Để đọc được trang sách cách mắt 20 cm, người đó phải mang kính loại gì có tiêu cự bằng bao nhiêu?
A. Kính phân kì, f = - 25 cm B. Kính phân kì, f = - 50 cm C. Kính hội tụ, f = 50 cm D. Kính hội tụ, f = 25 cm
6. Khi góc lệch của tia sáng ló qua lăng kính (có chiết suất n, góc chiết quang A) đạt giá trị cực tiểu (Dmin), ta có:
A. sin B.
C. D. sin
7. Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai:
A. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỷ đối của môi trường đó đối với không khí
B. Về phương diện quang học, một cách gần đúng, không khí được coi là chân không
C. Chiết suất tuyệt đối của môi trường càng lớn thì vận tốc ánh sáng trong môi trường đó càng nhỏ.
D. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1
8. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai:
A. Khi tia tới vuông góc mặt phân cách hai môi trường thì tia khúc xạ cùng phương với tia tới.
B. Khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
C. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm
D. Tỷ số giữa sin góc khúc xạ với sin góc tới luôn không đổi đối với hai môi trường trong suốt nhất định.
9.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan The Nam
Dung lượng: 44,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)