Luyện thi Violympic Toán lớp 5 vòng 15 năm 2015 – 2016 có đáp án
Chia sẻ bởi Võ Ổi |
Ngày 09/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Luyện thi Violympic Toán lớp 5 vòng 15 năm 2015 – 2016 có đáp án thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Luyện thi Violympic Toán lớp 5 vòng 15 năm 2015 – 2016 có đáp án
Bài 1: Cóc vàng tài ba
Câu 1.1: Hãy cho biết diện tích toàn phần một hình lập phương tăng lên bao nhiêu phần trăm nếu tăng cạnh hình lập phương đó thêm 10%? Trả lời: Diện tích toàn phần hình lập phương tăng thêm: ..............
a. 10%
b. 21% (b)
c. 121%
d. 20%
Câu 1.2:
Số dư của phép chia số 41,298 cho 19,85 nếu lấy thương là số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân là:
a. 0,001
b. 0,01 (b)
c. 0,1
d. 1
Câu 1.3:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số lẻ có 3 chữ số chia hết cho 3? Trả lời: Số số lẻ có 3 chữ số chia hết cho 3 là:
a. 300
b. 149
c. 299
d. 150 (d)
Các số lẻ có 3 chữ số chia hết cho 3 cách nhau 6 đơn vị. Số nhỏ nhất là 105; số lớn nhất là 999. Số số hạng cần tìm là: (999 - 105) : 6 + 1 = 150 (số)
Câu 1.4:
Nếu tăng bán kính của một hình tròn lên gấp đôi ta được một hình tròn mới có diện tích là 1256cm2. Vậy diện tích hình tròn đã cho là:
a. 314cm2 (a)
b. 62,8cm2
c. 628cm
d. 628cm2
Công thức tính diện tích hình tròn là S = r2 x 3,14 Như vậy khi bán kính hình tròn tăng lên 2 lần thì diện tích tăng lên 4 lần. Diện tích hình tròn ban đầu là: 1256 : 4 = 314 (cm2)
Câu 1.5:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 68/119 có tử số và mẫu số đều là số có 3 chữ số? Trả lời: Số phân số thỏa mãn đề bài là:
a. 118 (a)
b. 7
c. 6
d. 117
Rút gọn 68/119 = 4/7 (chia cả tử và mẫu cho 17)
Ta thấy tử số 4 nhân với 25 được 100 (có 3 chữ số_ được phân số 100/175); mẫu số 7 x 142 = 994 ta được phân số 568/994 (7x143=1001 bốn chữ số).
Nên cả tử số và mẫu số được cùng nhân với từ 25 đến 142.
Có 142 - 25 + 1= 118 (phân số)
Câu 1.6:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân, được viết bởi các chữ số 0; 3; 5; 8 mà có đủ mặt 4 chữ số đó? Trả lời: Có tất cả ........... số thỏa mãn đề bài.
a. 192
b. 12
c. 24
d. 18 (d)
Câu 1.7:
Cho biết: 30 x 31 x 32 x 33 x k = 66*81440 k là một số tự nhiên thích hợp và * là một chữ số chưa biết. Vậy chữ số * là:
a. 9
b. 7 (b)
c. 6
d. 5
Câu 1.8:
Một dãy phố có 40 nhà. Số nhà của 40 nhà đó được đánh là các số chẵn liên tiếp tăng dần. Biết tổng của 40 số nhà của dãy phố đó bằng 3560. Hãy cho biết số nhà cuối cùng trong dãy phố? Trả lời: Số nhà cuối cùng trong dãy phố đó là:
a. 126
b. 50
c. 130
d. 128 (d)
Câu 1.9:
Cho tam giác ABC. Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 2/3 AB. Trên AC lấy điểm N sao cho AN = 3/4AC. Nối M với N, biết diện tích tứ giác BMNC là 120cm2. Vậy diện tích tam giác ABC là:
a. 360cm2
b. 240cm2 (b)
c. 270cm2
d. 180cm2
Câu 1.10:
Hãy cho biết A = 2 x 12 x 22 x 32 x ..... x 2002 x 2012 có chữ số tận cùng là chữ số mấy? Trả lời: Chữ số tận cùng của tích đó là:
a. 6
b. 8
c. 4 ©
d. 2
Số số hạng trong dãy số: 2; 12; 22; .........; 2012 là: (2012 - 2) : 10 + 1 = 202 (số hạng) Cứ như vậy chữ số tận cùng là 2 sẽ nhân với nhau 202 lần 202 x 2 = 404 Vậy chữ số tận cùng là
Bài 1: Cóc vàng tài ba
Câu 1.1: Hãy cho biết diện tích toàn phần một hình lập phương tăng lên bao nhiêu phần trăm nếu tăng cạnh hình lập phương đó thêm 10%? Trả lời: Diện tích toàn phần hình lập phương tăng thêm: ..............
a. 10%
b. 21% (b)
c. 121%
d. 20%
Câu 1.2:
Số dư của phép chia số 41,298 cho 19,85 nếu lấy thương là số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân là:
a. 0,001
b. 0,01 (b)
c. 0,1
d. 1
Câu 1.3:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số lẻ có 3 chữ số chia hết cho 3? Trả lời: Số số lẻ có 3 chữ số chia hết cho 3 là:
a. 300
b. 149
c. 299
d. 150 (d)
Các số lẻ có 3 chữ số chia hết cho 3 cách nhau 6 đơn vị. Số nhỏ nhất là 105; số lớn nhất là 999. Số số hạng cần tìm là: (999 - 105) : 6 + 1 = 150 (số)
Câu 1.4:
Nếu tăng bán kính của một hình tròn lên gấp đôi ta được một hình tròn mới có diện tích là 1256cm2. Vậy diện tích hình tròn đã cho là:
a. 314cm2 (a)
b. 62,8cm2
c. 628cm
d. 628cm2
Công thức tính diện tích hình tròn là S = r2 x 3,14 Như vậy khi bán kính hình tròn tăng lên 2 lần thì diện tích tăng lên 4 lần. Diện tích hình tròn ban đầu là: 1256 : 4 = 314 (cm2)
Câu 1.5:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 68/119 có tử số và mẫu số đều là số có 3 chữ số? Trả lời: Số phân số thỏa mãn đề bài là:
a. 118 (a)
b. 7
c. 6
d. 117
Rút gọn 68/119 = 4/7 (chia cả tử và mẫu cho 17)
Ta thấy tử số 4 nhân với 25 được 100 (có 3 chữ số_ được phân số 100/175); mẫu số 7 x 142 = 994 ta được phân số 568/994 (7x143=1001 bốn chữ số).
Nên cả tử số và mẫu số được cùng nhân với từ 25 đến 142.
Có 142 - 25 + 1= 118 (phân số)
Câu 1.6:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân, được viết bởi các chữ số 0; 3; 5; 8 mà có đủ mặt 4 chữ số đó? Trả lời: Có tất cả ........... số thỏa mãn đề bài.
a. 192
b. 12
c. 24
d. 18 (d)
Câu 1.7:
Cho biết: 30 x 31 x 32 x 33 x k = 66*81440 k là một số tự nhiên thích hợp và * là một chữ số chưa biết. Vậy chữ số * là:
a. 9
b. 7 (b)
c. 6
d. 5
Câu 1.8:
Một dãy phố có 40 nhà. Số nhà của 40 nhà đó được đánh là các số chẵn liên tiếp tăng dần. Biết tổng của 40 số nhà của dãy phố đó bằng 3560. Hãy cho biết số nhà cuối cùng trong dãy phố? Trả lời: Số nhà cuối cùng trong dãy phố đó là:
a. 126
b. 50
c. 130
d. 128 (d)
Câu 1.9:
Cho tam giác ABC. Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 2/3 AB. Trên AC lấy điểm N sao cho AN = 3/4AC. Nối M với N, biết diện tích tứ giác BMNC là 120cm2. Vậy diện tích tam giác ABC là:
a. 360cm2
b. 240cm2 (b)
c. 270cm2
d. 180cm2
Câu 1.10:
Hãy cho biết A = 2 x 12 x 22 x 32 x ..... x 2002 x 2012 có chữ số tận cùng là chữ số mấy? Trả lời: Chữ số tận cùng của tích đó là:
a. 6
b. 8
c. 4 ©
d. 2
Số số hạng trong dãy số: 2; 12; 22; .........; 2012 là: (2012 - 2) : 10 + 1 = 202 (số hạng) Cứ như vậy chữ số tận cùng là 2 sẽ nhân với nhau 202 lần 202 x 2 = 404 Vậy chữ số tận cùng là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Ổi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)