Luyện thi HSG_Toán 4-5 (đề 11)

Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại | Ngày 09/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Luyện thi HSG_Toán 4-5 (đề 11) thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

ĐỀ SỐ 9
ĐỀ LUYỆN THI
HỌC SINH GIỎI MÔNTOÁN LỚP 4 - 5 -


Bài 1 : a) Tính bằng cách hợp lý biểu thức sau :
1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 + 7 – 8 + 9 – 10 + …. + 97 – 98 + 99 – 100 + 101

GIẢI
Biểu thức đã cho gồm 101 số nên từ 2 đến 101 có 100 số . 100 số đó có số cặp là 100 : 2 = 50 ( cặp)
Mỗi cặp có hiệu là : ( 101 – 100) = ( 99 – 98 ) = … = ( 3 – 2 ) = 1
Ta có 1- 2 + 3 – 4 + 5 – 6 + 7 – 8 + 9 - …..+ 97 – 98 + 99 – 100 +101 =
101 – 100 + 99 – 98 + 97 – 96 + … + 5 – 4 + 3 – 2 + 1 =
(101 – 100) + ( 99 – 98) + ( 97 – 96) +…+ ( 5 – 4 ) + ( 3 – 2) + 1 =
50 cặp
1 + 1 +1 + 1 +…..+ 1 + 1 + 1 ( 51 số 1)
= 51 1 = 51

b) Tìm số tự nhiên X , biết :  < X < 2 -  .
GIẢI
Ta có : 2 -  =  -  =  = 1 + 
Từ đó ta có :  < X < 1 + 
Vì  < 1 < 1 +. Nên X = 1

Bài 2 : Tìm một số lớn hơn 80, nhỏ hơn 100 . Biết rằng số đó cộng với 8 rồi chia cho 3 dư 2. Nếu lấy số đó cộng với 17 rồi chia cho 5 cũng dư 2 .
GIẢI
- Số phải tìm cộng 8 rồi chia 3 dư 2, mà 8 : 3 (dư 2) nên số phải tìm chia hết cho 3.
Số phải tìm cộng 17 rồi chia 5 dư 2, mà 17 : 5 (dư 2) nên số phải tìm chia hết cho 5. Vậy số phải tìm chia hết cho cả 3 và 5 . Bài toán trở thành tìm một số lớn hơn 80, nhỏ hơn 100, chia hết cho cả 3 và 5.
- Gọi số phải tìm là  ( a , a;b<10 ).
Vì  chia hết cho 5 nên = ;.
+ Xét trường hợp số đó có dạng , vì  chia hết cho 3 nên ( a + 0 )3 mà a
vậy a = 9 khi đó ta được số 90 thoả mãn các điều kiện đề bài .
+ Xét trường hợp số đó có dạng , vì nó chia hết cho 3 nên ( a + 5 )3 mà a
a<10 không tìm được giá trị của a ( loại )
- Kết luận : Số phải tìm là 90. Đáp số : 90

Bài 3 : Cho ba phân số , biết tổng của ba phân số đó là  . Nếu tăng phân số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng là  . Nếu tăng phân số thứ hai lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng là  . Tìm ba phân số đó .
GIẢI
Tổng của 3 phân số khi tăng phân số thứ nhất lên hai lần là : 3 = 
Tổng ba phân số khi tăng phân số thứ hai lên hai lần là :   3 = 
Phân số thứ nhất bằng :  -  =  .
Phân số thứ hai bằng :  -  = 
Phân số thứ ba bằng :  - (  +  ) =  -  = 
Thử lại :  +  +  =  = 
Đáp số :  ;  và 

Bài 4 :
Tuổi ông hơn tuổi cháu là 66 năm. Biết rằng tuổi ông bao nhiêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng . hãy tính tuổi ông và tuổi cháu ?
Giải
Giả sử cháu 1 tuổi (tức là 12 tháng) thì ông 12 tuổi.
Lúc đó ông hơn cháu : 12 - 1 = 11 (tuổi)
Nhưng thực ra ông > cháu 66 tuổi, tức là gấp 6 lần 11 tuổi (66:11=6).
Do đó thực ra tuổi ông là : 12 x 6 = 72 (tuổi)
Còn tuổi cháu là : 1 x 6 = 6 (tuổi)
thử lại 6 tuổi = 72 tháng ; 72 - 6 = 66 (tuổi)
Đáp số :Ông : 72 tuổi , Cháu : 6 tuổi

Bài 5 :
Một hình chữ nhật có chiều dài bằng cạnh hình vuông. Chu vi hình vuông hơn chu vi hình chữ nhật là 28 m. Diện tích hình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 117,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)