Luyện tập Trang 99

Chia sẻ bởi Tăng Thị Thu Hương | Ngày 03/05/2019 | 17

Chia sẻ tài liệu: Luyện tập Trang 99 thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

Trường Tiểu học Ngọc Châu
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô
GV thực hiện: Tăng Thị Thu Hương
TOÁN 5: Tiết 99
về dự giờ lớp 5B

.
Bài 1: Một sợi dây thép được uốn như hình sau . Tính độ dài của sợi dây.
Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2013
TOÁN
Luyện tập chung
.

.
Bài giải
Chu vi hình tròn bé là:
7 x 2 x 3,14
Chu vi hình tròn lớn là:
10 x 2 x 3,14
Độ dài của sợi dây là:
43,96 + 62,8
Đáp số: 106,76 cm.
Bài 1:
.
= 43,96 (cm)
= 62,8 (cm)
= 106,76 (cm)
Cách 2: Độ dài của sợi dây là:
(7 + 10) x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)
Đáp số: 106,76 cm

Bài 2:
Hai hình tròn có cùng tâm O như hình sau. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
.
60cm
15cm
O

Bài 2:
Các bước tính:
- Chu vi hình tròn bé
- Bán kính hình tròn lớn
- Chu vi hình tròn lớn
- Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé số
O

Bài 2:
Bài giải
Chu vi hình tròn bé là:
Bán kính hình tròn lớn là:
Chu vi hình tròn lớn là:
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé số là:
60 + 15 = 75 (cm)
75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
471 - 376,8 = 94,2 (cm)
Đáp số: 94,2 cm.
O
7cm
Bài 3 Hình sau tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa hình tròn (xem hình vẽ). Tính diện tích hình đó.
7cm

Các bước giải
Diện tích hai nửa hình tròn
-Diện tích hình chữ nhật
-Diện tích cả hình đó

Bài 3
.
.
.
.

Bài giải
Diện tích hình tròn là:
7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
(7 x 2 ) x 10 = 140 (cm2)
Diện tích hình đó là:
153,86 + 140 = 293,86 (cm2)
Đáp số: 293,86 cm2.
Bài 3
A. Đường kính nhân với số 3,14.
B. Bán kính nhân với số 3,14.
C. Bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14.
D. Cả A và C đều đúng.
1) Chu vi hình tròn bằng:
* Chọn ý đúng nhất cho các câu sau:
“Ai đúng, ai nhanh”
Trò chơi:
A. Đường kính nhân với số 3,14.
B. Bán kính nhân với số 3,14.
C. Bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14.
D. Bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.
* Chọn ý đúng nhất cho các câu sau:
Trò chơi:
“Ai đúng, ai nhanh”
2) Diện tích hình tròn bằng:
A. Chu vi chia cho số 3,14.
B. Chu vi chia cho số 3,14 rồi chia cho 2.
C. Chu vi chia cho 2 rồi chia cho số 3,14.
D. Chu vi chia cho tích của số 3,14 và 2.
E. Cả B, C, D đều đúng.
* Chọn ý đúng nhất cho các câu sau:
3) Bán kính hình tròn bằng:
Trò chơi:
“Ai đúng, ai nhanh”
Củng cố - Dặn dò
C = d x 3,14
C = r x 2 x 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn, r là bán kính hình tròn)
Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 hoặc lấy hai lần bán kính nhân với số 3,14.
S= r x r x 3,14
(S là diện tích hình tròn,
r là bán kính hình tròn)
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
.
4cm
B
A
D
C
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Diện tích của phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:
A, 16 cm2
B, 25,12 cm2
C, 3,44 cm2
D, 12,56 cm2
“Ai đúng, ai nhanh”
Trò chơi:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tăng Thị Thu Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)