Luyện tập Trang 40
Chia sẻ bởi Nguyễn Thúy Liên |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Luyện tập Trang 40 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
TOÁN
LỚP 4
Luyện tập
( tiết 139 )
Chào mừng thầy cô về thăm lớp.
Chúc các em chăm ngoan học giỏi.
Toán:
Bài cũ
Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó em làm thế nào?
Bài toán 1 : Tổng của hai số là 15. Tỉ số của hai số đó là .Số bé là.
Toán
A: 6
B: 9
C : 10
Bài toán 2 : Tổng của hai số là 21. Tỉ số của hai số đó là . Số lớn là.
Toán
A: 9
B: 12
C : 7
Toán:
Luyện tập.
(Trang 148)
Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
Bài 1/149:
Đoạn thứ hai :
28m
?m
?m
Đoạn thứ nhất :
Ta có sơ
Cách 1:
Tổng số phần bằng nhau :
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ hai dài :
28 : 4 = 7 (m)
Đoạn thứ nhất dài :
28 - 7= 21 (m)
Đáp số : 21 m và 7 m
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau :
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài :
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài :
28 - 21 = 7 (m)
Đáp số : 21 m và 7 m
Toán:
Luyện tập.
(Trang 148)
Bài 3/149:
Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
Số lớn:
72
?
?
Số bé :
Ta có sơ đồ
Cách 1:
Bài giải
Cách 2:
Tổng số phần bằng nhau:
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé :
72 : 6 = 12
Số lớn :
72 - 12 = 60
Đáp số : 12 và 60
Tổng số phần bằng nhau :
5 + 1 = 6 (phần)
Số lớn :
72 : 6 x 5 = 60
Số bé :
72 -60 = 12
Đáp số : 12 và 60
Bài 4:
Thảo luận nhóm đôi
Thùng 1:
180 l
Nêu bài toán rồi giải theo sơ đồ sau :
Thùng 2:
? l
- Đặt tên cho 2 đối tượng , đơn vị của bài là gì ?
? l
-Tỉ của hai đối tượng là bao nhiêu?
-Tổng của hai đối tượng là bao nhiêu?
AI NHANH HƠN ?
Tuổi em :
Tuổi anh :
?
25 tuổi
Ta có sơ đồ:
?
Tuổi em …………
Tuổi anh …………
10 tuổi
15 tuổi
Toán
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
HẾT GiỜ
Toán:
Luyện tập.
Chọn câu đúng ghi vào bảng con
1/ Sơ đồ của bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
?
?
B.
Toán:
Chọn câu đúng
2/ Tổng hai số là 18, tỉ số của hai số là thì hai số là:
A. 2 và 16
B. 14 và 4
C. 4 và 7
Luyện tập.
LỚP 4
Luyện tập
( tiết 139 )
Chào mừng thầy cô về thăm lớp.
Chúc các em chăm ngoan học giỏi.
Toán:
Bài cũ
Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó em làm thế nào?
Bài toán 1 : Tổng của hai số là 15. Tỉ số của hai số đó là .Số bé là.
Toán
A: 6
B: 9
C : 10
Bài toán 2 : Tổng của hai số là 21. Tỉ số của hai số đó là . Số lớn là.
Toán
A: 9
B: 12
C : 7
Toán:
Luyện tập.
(Trang 148)
Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
Bài 1/149:
Đoạn thứ hai :
28m
?m
?m
Đoạn thứ nhất :
Ta có sơ
Cách 1:
Tổng số phần bằng nhau :
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ hai dài :
28 : 4 = 7 (m)
Đoạn thứ nhất dài :
28 - 7= 21 (m)
Đáp số : 21 m và 7 m
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau :
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài :
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài :
28 - 21 = 7 (m)
Đáp số : 21 m và 7 m
Toán:
Luyện tập.
(Trang 148)
Bài 3/149:
Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
Số lớn:
72
?
?
Số bé :
Ta có sơ đồ
Cách 1:
Bài giải
Cách 2:
Tổng số phần bằng nhau:
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé :
72 : 6 = 12
Số lớn :
72 - 12 = 60
Đáp số : 12 và 60
Tổng số phần bằng nhau :
5 + 1 = 6 (phần)
Số lớn :
72 : 6 x 5 = 60
Số bé :
72 -60 = 12
Đáp số : 12 và 60
Bài 4:
Thảo luận nhóm đôi
Thùng 1:
180 l
Nêu bài toán rồi giải theo sơ đồ sau :
Thùng 2:
? l
- Đặt tên cho 2 đối tượng , đơn vị của bài là gì ?
? l
-Tỉ của hai đối tượng là bao nhiêu?
-Tổng của hai đối tượng là bao nhiêu?
AI NHANH HƠN ?
Tuổi em :
Tuổi anh :
?
25 tuổi
Ta có sơ đồ:
?
Tuổi em …………
Tuổi anh …………
10 tuổi
15 tuổi
Toán
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
HẾT GiỜ
Toán:
Luyện tập.
Chọn câu đúng ghi vào bảng con
1/ Sơ đồ của bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
?
?
B.
Toán:
Chọn câu đúng
2/ Tổng hai số là 18, tỉ số của hai số là thì hai số là:
A. 2 và 16
B. 14 và 4
C. 4 và 7
Luyện tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thúy Liên
Dung lượng: 2,43MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)