Luyện tập Trang 17
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lan Hương |
Ngày 11/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Luyện tập Trang 17 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT SÓC SƠN TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ MINH
Chào mừng các thầy cô về dự giờ, thăm lớp!
MÔN TOÁN
Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Hương
1. Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau:
a) 35 627 449
b) 123 456 789
c) 82 175 263
d) 850 003 200
2. Viết số, biết số đó gồm:
a) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;
b) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;
c) 5 chục triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;
d) 5 chục triệu, 7 triệu, 6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 4 nghìn và 2 đơn vị;
5 760 342
5 706 342
50 076 342
57 634 002
3. Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở bảng bên:
a) Trong các nước đó:
- Nước nào có số dân nhiều nhất?
- Nước nào có số dân ít nhất?
- Nước có số dân nhiều nhất: Ấn Độ
- Nước có số dân ít nhất: Lào
3. Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở bảng bên:
b) Hãy viết tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều.
Các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều: Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Ấn Độ.
4. Cho biết: Một nghìn triệu gọi là một tỉ.
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
Cà Mau: 1 181 200
TP Hồ Chí Minh: 5 554 800
Ninh Thuận: 546 100
Gia Lai: 1 075 200
Quảng Bình: 818 300
Hà Nội: 3 007 000
Hà Giang: 648 100
5. Trong lược đồ bên ghi số dân một số tỉnh, thành phố năm 2003, đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó.
Tiết học kết thúc
Chúc các thầy cô giáo sức khoẻ, các em ngoan
Chào mừng các thầy cô về dự giờ, thăm lớp!
MÔN TOÁN
Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Hương
1. Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau:
a) 35 627 449
b) 123 456 789
c) 82 175 263
d) 850 003 200
2. Viết số, biết số đó gồm:
a) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;
b) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;
c) 5 chục triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;
d) 5 chục triệu, 7 triệu, 6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 4 nghìn và 2 đơn vị;
5 760 342
5 706 342
50 076 342
57 634 002
3. Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở bảng bên:
a) Trong các nước đó:
- Nước nào có số dân nhiều nhất?
- Nước nào có số dân ít nhất?
- Nước có số dân nhiều nhất: Ấn Độ
- Nước có số dân ít nhất: Lào
3. Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở bảng bên:
b) Hãy viết tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều.
Các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều: Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Ấn Độ.
4. Cho biết: Một nghìn triệu gọi là một tỉ.
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
Cà Mau: 1 181 200
TP Hồ Chí Minh: 5 554 800
Ninh Thuận: 546 100
Gia Lai: 1 075 200
Quảng Bình: 818 300
Hà Nội: 3 007 000
Hà Giang: 648 100
5. Trong lược đồ bên ghi số dân một số tỉnh, thành phố năm 2003, đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó.
Tiết học kết thúc
Chúc các thầy cô giáo sức khoẻ, các em ngoan
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lan Hương
Dung lượng: 669,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)