Luyện tập Trang 152
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Minh Huệ |
Ngày 11/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Luyện tập Trang 152 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN NINH
TOÁN
LỚP 4B1
GIÁO VIÊN: ĐỖ THỊ MINH HUỆ
LUYỆN TẬP
Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?
Trả lời :
Bước 1: Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.
Bước 2 : Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Bước 3 : Tìm giá trị của một phần.
Bước 4 : Tìm các số.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
30
45
12
48
Số thứ nhất:
Số thứ hai :
?
?
738
Bài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm 2 số đó, biết rằng số thứ nhất
Giảm 10 lần thì được số thứ hai.
Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10
lần số thứ hai.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 - 1 = 9 ( phần)
Số thứ nhất là:
738 : 9 = 82
Số thứ hai là:
82 + 738 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 82, Số thứ hai : 820
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Bài 3: Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220kg. Biết
rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao
nhiêu kg gạo mỗi loại?
Túi gạo nếp:
Túi gạo tẻ:
220 kg
? kg
? kg
10 + 12 = 22( phần)
Số kg gạo nếp là:
220 : 22 x 10 = 100 (kg)
220 – 100 = 120 (kg)
Số kg gạo tẻ là:
Đáp số: gạo nếp: 100kg, gạo tẻ: 120kg
840m
? m
? m
840m
Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.
Nhà An
Bài giải
Nhà An
Hi?u sch
840m
Trường học
Bài 4: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm
hai đoạn (xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách
bằng 3/5 đoạn đường từ hiệu sách đến trường. Tính độ dài mỗi
đoạn đường đó.
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8( phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 : 8 x 3 = 315 ( m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m
Đoạn đường sau: 525m
?m
?m
AI NHANH
AI ĐÚNG
TRÒ CHƠI
Số bé:
Số lớn:
99
Dựa vào sơ đồ sau, em hãy tìm số bé và số lớn.
A. 45, 54
B. 40, 50
C. 55, 44
D. 44, 55
Số bé và số lớn lần lượt là:
Số bé:
Số lớn:
120
Dựa vào sơ đồ sau, em hãy tìm số bé và số lớn.
A. 20, 100
D. 150, 30
C. 100, 20
B. 30, 150
Số bé và số lớn lần lượt là:
Kính chúc quý thầy, cô mạnh khỏe.
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi.
TOÁN
LỚP 4B1
GIÁO VIÊN: ĐỖ THỊ MINH HUỆ
LUYỆN TẬP
Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?
Trả lời :
Bước 1: Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.
Bước 2 : Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Bước 3 : Tìm giá trị của một phần.
Bước 4 : Tìm các số.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
30
45
12
48
Số thứ nhất:
Số thứ hai :
?
?
738
Bài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm 2 số đó, biết rằng số thứ nhất
Giảm 10 lần thì được số thứ hai.
Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10
lần số thứ hai.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 - 1 = 9 ( phần)
Số thứ nhất là:
738 : 9 = 82
Số thứ hai là:
82 + 738 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 82, Số thứ hai : 820
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Bài 3: Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220kg. Biết
rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao
nhiêu kg gạo mỗi loại?
Túi gạo nếp:
Túi gạo tẻ:
220 kg
? kg
? kg
10 + 12 = 22( phần)
Số kg gạo nếp là:
220 : 22 x 10 = 100 (kg)
220 – 100 = 120 (kg)
Số kg gạo tẻ là:
Đáp số: gạo nếp: 100kg, gạo tẻ: 120kg
840m
? m
? m
840m
Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.
Nhà An
Bài giải
Nhà An
Hi?u sch
840m
Trường học
Bài 4: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm
hai đoạn (xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách
bằng 3/5 đoạn đường từ hiệu sách đến trường. Tính độ dài mỗi
đoạn đường đó.
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8( phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 : 8 x 3 = 315 ( m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m
Đoạn đường sau: 525m
?m
?m
AI NHANH
AI ĐÚNG
TRÒ CHƠI
Số bé:
Số lớn:
99
Dựa vào sơ đồ sau, em hãy tìm số bé và số lớn.
A. 45, 54
B. 40, 50
C. 55, 44
D. 44, 55
Số bé và số lớn lần lượt là:
Số bé:
Số lớn:
120
Dựa vào sơ đồ sau, em hãy tìm số bé và số lớn.
A. 20, 100
D. 150, 30
C. 100, 20
B. 30, 150
Số bé và số lớn lần lượt là:
Kính chúc quý thầy, cô mạnh khỏe.
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Minh Huệ
Dung lượng: 2,06MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)