Luyện tập Trang 149
Chia sẻ bởi Fdjhfjdj Fhdjdn Jdfj |
Ngày 11/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: Luyện tập Trang 149 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Bài 3/148. Tổng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số.
. Tìm hai số đó.
Tỉ số của hai số đó là
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
= 9 (phần)
Số bé là:
Giá trị của 1 phần là :
Số lớn là:
Đáp số: Số bé : 44
Số lớn : 55
Số lớn:
Số bé :
99
Tóm tắt:
Giải:
4
+
5
?
?
99 : 9 = 11
11 x 4 = 44
99 – 44 = 55
Số lớn nhất có hai chữ số là : 99
Ta có sơ đồ sau :
Thực hành:
Bài 1: Một sợi dây dài 28m được cắt thành 2 đoạn ,
đoạn thứ nhất dài gấp 3 đoạn thứ hai .
Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ? .
Tóm tắt:
Đoạn thứ hai :
28m
?m
?m
Đoạn thứ nhất :
Bài giải:
Bài1.
Cách 1:
Cách 2:
Đoạn thứ hai :
28m
?m
?m
Tổng số phần bằng nhau :
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài :
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài :
28 - 21 = 7 (m)
Đáp số : 21 m và 7 m
Tổng số phần bằng nhau :
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ hai dài :
28 : 4 = 7 (m)
Đoạn thứ nhất dài :
28 - 7= 21 (m)
Đáp số : 21 m và 7 m
Đoạn thứ nhất :
Bài 2: Một nhóm học sinh có 12 bạn , trong đó
số bạn trai
Thực hành:
bằng một nửa
12 bạn
Tóm tắt:
?bạn
Phiếu bài tập
?bạn
số bạn gái
Hỏi có mấy bạn trai , mấy bạn gái ?
số bạn trai :
số bạn gái :
Bài giải:
Bài 2.
Cách 1:
Cách 2:
Tổng số phần bằng nhau :
1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn gái :
12 : 3 x2 = 8 (bạn)
Số bạn trai :
12 - 8= 4 (bạn)
Đáp số : 4 bạn trai
8 bạn gái
12 bạn
?bạn
?bạn
số bạn trai :
số bạn gái :
Tổng số phần bằng nhau :
1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn trai :
12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn gái :
12 - 4 = 8 (bạn)
Đáp số : 4 bạn trai
8 bạn gái
Bài 3:
Tổng hai số là 72 . Tìm hai số đó , biết rằng
Nếu số lớm giảm 5 lần thì được số bé.
Tóm tắt:
Thảo luận nhóm
*Số bé :
*Số lớn :
?
?
72
Bài giải:
Cách 1:
Cách 2:
Bài 3:
Tóm tắt:
*Số bé :
*Số lớn :
72
?
?
Tổng số phần bằng nhau :
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé :
72 : 6 = 12
Số lớn :
72 - 12 = 60
Đáp số : 12 và 60
Tổng số phần bằng nhau :
5 + 1 = 6 (phần)
Số lớn :
72 : 6 x 5 = 60
Số bé :
72 -60 = 12
Đáp số : 12 và 60
Bài 4:
Thảo luận nhóm đôi
Thùng 1:
180 l
Nêu bài toán rồi giải theo sơ đồ sau :
? l
Thùng 2:
? l
G?I Ý:
- Đặt tên cho 2 đối tượng , đơn vị của bài là gì ?
-Tổng của hai đối tượng là bao nhiêu?
-Tỉ của hai đối tượng là bao nhiêu?
Bài 4:
Bài giải:
Tổng số phầnbằng nhau là:
180 : 5 x 4 = 144 (l)
180 – 144 = 36 (l)
Số lít nước trong thùng thứ hai là:
1 + 4 = 5 (phần)
Số lít nước trong thùng thứ nhất là:
Đáp số : Thùng thứ nhất : 36 lít
Thùng thứ hai : 144 lít
Tổng số phầnbằng nhau là:
180 : 5 = 36 (l)
180 – 36 = 144 (l)
Số lít nước trong thùng thứ nhất là:
1 + 4 = 5 (phần)
Số lít nước trong thùng thứ hai là:
Đáp số : Thùng thứ nhất : 36 lít
Thùng thứ hai : 144 lít
Cách 1:
Cách 2:
Bài tập : Quan sát hai sơ đồ và cho biết chúng thuộc dạng toán nào đã học?
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Dặn dò:
Em hãy ôn lại các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Làm lại các bài tập SGK trang148..
. Chuẩn bị bài luyện tập ( tiếp theo).
Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó là:
- Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tính giá trị của 1 phần.
- Tìm số bé (hoặc số lớn).
- Tìm số lớn (hoặc số bé).
Bài 3/148. Tổng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số.
. Tìm hai số đó.
Tỉ số của hai số đó là
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
= 9 (phần)
Số bé là:
Giá trị của 1 phần là :
Số lớn là:
Đáp số: Số bé : 44
Số lớn : 55
Số lớn:
Số bé :
99
Tóm tắt:
Giải:
4
+
5
?
?
99 : 9 = 11
11 x 4 = 44
99 – 44 = 55
Số lớn nhất có hai chữ số là : 99
Ta có sơ đồ sau :
Thực hành:
Bài 1: Một sợi dây dài 28m được cắt thành 2 đoạn ,
đoạn thứ nhất dài gấp 3 đoạn thứ hai .
Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ? .
Tóm tắt:
Đoạn thứ hai :
28m
?m
?m
Đoạn thứ nhất :
Bài giải:
Bài1.
Cách 1:
Cách 2:
Đoạn thứ hai :
28m
?m
?m
Tổng số phần bằng nhau :
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài :
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài :
28 - 21 = 7 (m)
Đáp số : 21 m và 7 m
Tổng số phần bằng nhau :
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ hai dài :
28 : 4 = 7 (m)
Đoạn thứ nhất dài :
28 - 7= 21 (m)
Đáp số : 21 m và 7 m
Đoạn thứ nhất :
Bài 2: Một nhóm học sinh có 12 bạn , trong đó
số bạn trai
Thực hành:
bằng một nửa
12 bạn
Tóm tắt:
?bạn
Phiếu bài tập
?bạn
số bạn gái
Hỏi có mấy bạn trai , mấy bạn gái ?
số bạn trai :
số bạn gái :
Bài giải:
Bài 2.
Cách 1:
Cách 2:
Tổng số phần bằng nhau :
1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn gái :
12 : 3 x2 = 8 (bạn)
Số bạn trai :
12 - 8= 4 (bạn)
Đáp số : 4 bạn trai
8 bạn gái
12 bạn
?bạn
?bạn
số bạn trai :
số bạn gái :
Tổng số phần bằng nhau :
1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn trai :
12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn gái :
12 - 4 = 8 (bạn)
Đáp số : 4 bạn trai
8 bạn gái
Bài 3:
Tổng hai số là 72 . Tìm hai số đó , biết rằng
Nếu số lớm giảm 5 lần thì được số bé.
Tóm tắt:
Thảo luận nhóm
*Số bé :
*Số lớn :
?
?
72
Bài giải:
Cách 1:
Cách 2:
Bài 3:
Tóm tắt:
*Số bé :
*Số lớn :
72
?
?
Tổng số phần bằng nhau :
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé :
72 : 6 = 12
Số lớn :
72 - 12 = 60
Đáp số : 12 và 60
Tổng số phần bằng nhau :
5 + 1 = 6 (phần)
Số lớn :
72 : 6 x 5 = 60
Số bé :
72 -60 = 12
Đáp số : 12 và 60
Bài 4:
Thảo luận nhóm đôi
Thùng 1:
180 l
Nêu bài toán rồi giải theo sơ đồ sau :
? l
Thùng 2:
? l
G?I Ý:
- Đặt tên cho 2 đối tượng , đơn vị của bài là gì ?
-Tổng của hai đối tượng là bao nhiêu?
-Tỉ của hai đối tượng là bao nhiêu?
Bài 4:
Bài giải:
Tổng số phầnbằng nhau là:
180 : 5 x 4 = 144 (l)
180 – 144 = 36 (l)
Số lít nước trong thùng thứ hai là:
1 + 4 = 5 (phần)
Số lít nước trong thùng thứ nhất là:
Đáp số : Thùng thứ nhất : 36 lít
Thùng thứ hai : 144 lít
Tổng số phầnbằng nhau là:
180 : 5 = 36 (l)
180 – 36 = 144 (l)
Số lít nước trong thùng thứ nhất là:
1 + 4 = 5 (phần)
Số lít nước trong thùng thứ hai là:
Đáp số : Thùng thứ nhất : 36 lít
Thùng thứ hai : 144 lít
Cách 1:
Cách 2:
Bài tập : Quan sát hai sơ đồ và cho biết chúng thuộc dạng toán nào đã học?
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Dặn dò:
Em hãy ôn lại các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Làm lại các bài tập SGK trang148..
. Chuẩn bị bài luyện tập ( tiếp theo).
Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó là:
- Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tính giá trị của 1 phần.
- Tìm số bé (hoặc số lớn).
- Tìm số lớn (hoặc số bé).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Fdjhfjdj Fhdjdn Jdfj
Dung lượng: 698,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)