Luyện tập chung T44
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Liên |
Ngày 03/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Luyện tập chung T44 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LƯƠNG 1
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 5C
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
Môn: Toán
GV thực hiện: Nguyễn Thị Kim Liên
Kiểm tra bài cũ:
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Toán:
-Đọc bảng đơn vị đo diện tích.
-Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Toán:
Hãy chọn kết quả đúng điền vào chỗ chấm:
A. 4,3
C. 4,30
D. 430
a/ 4m2 3dm2 = …..m2
Kiểm tra bài cũ:
B. 4,03
B. 4,03
b/ 37dm2 = …..m2
A. 37
B. 3,7
C. 0,37
D. 370
C. 0,37
1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42m 34cm = ...
m
42,34
b) 56m 29cm = ...
dm
562,9
c) 6m 2cm = ...
m
6,02
d) 4352m = ...
km
4,352
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Toán:
Luyện tập chung
S/47
Thảo luận
nhóm đôi
1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42m 34cm = m
= m
42,34
d) 4352m = km
4,352
= km
Theo đề bài hàng đơn vị ứng với m, xác định những chữ số còn lại ứng với các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài. Đó là
2m 5dam 3hm 4km. Vậy 4352m = 4,352km
2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:
a) 500g =
0,5
b) 347g =
kg
0,347
c) 1,5 tấn =
1500
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Toán:
Luyện tập chung
kg
kg
Bảng
con
3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
a/ 7 km2 =
4 ha =
8,5 ha=
b/ 30 dm2 =
300 dm2 =
515 dm2 =
m2
m2
m2
m2
m2
m2
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Toán:
Luyện tập chung
7000000
40000
85000
5,15
3
0,3
VT
4/ Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc - ta.
4.Tóm tắt: Biết: Nửa chu vi sân trường: 0,15 km
Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài
Tìm: Diện tích? m2 ? ha
Để tính diện tích sân trường ta phải biết gì?
Để tìm chiều dài, chiều rộng, cần xác định bài toán thuộc dạng nào?
HSKG
Nháp
Bài giải
Đổi: 0,15km = 150 m
Ta có sơ đồ:
Chiều dài
Chiều rộng
150m
Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 ( phần)
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
150 : 5 x 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
150 - 90 = 60(m)
Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
90 x 60 = 5400 (m2)= 0,54 (ha)
Đáp số: 5400 m2 ; 0,54 ha
Chọn chữ cái đặt trước kết quả
Đúng.
1,8 m 2 = ... dm 2
Chọn chữ cái đặt trước kết quả
đúng.
B. 49
.
Chọn chữ cái đặt trước kết quả
đúng.
4,15 B. 41,5
A.
4 tạ 15 kg = ... tạ
C. 415
B. 1800
A. 18
180
C.
0,49 m = ...cm
A. 4,9
C. 490
2
3
Ô CỬA BÍ MẬT
1
- Về nhà học ôn lại các bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích. Xem lại các bài tập đã làm. Chú ý: Các em nên viết kết quả dưới dạng gọn nhất, nếu có thể.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Luyện tập chung.
- Lớp : Xem trước nội dung bài và chú ý bài 3-4-5/ SGK.
- HS yếu : Xem bài 1 SGK.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY , CÔ.
Kính chúc thầy cô vui - khoẻ - hạnh phúc !
Chúc các em chăm ngoan học giỏi
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 5C
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
Môn: Toán
GV thực hiện: Nguyễn Thị Kim Liên
Kiểm tra bài cũ:
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Toán:
-Đọc bảng đơn vị đo diện tích.
-Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Toán:
Hãy chọn kết quả đúng điền vào chỗ chấm:
A. 4,3
C. 4,30
D. 430
a/ 4m2 3dm2 = …..m2
Kiểm tra bài cũ:
B. 4,03
B. 4,03
b/ 37dm2 = …..m2
A. 37
B. 3,7
C. 0,37
D. 370
C. 0,37
1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42m 34cm = ...
m
42,34
b) 56m 29cm = ...
dm
562,9
c) 6m 2cm = ...
m
6,02
d) 4352m = ...
km
4,352
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Toán:
Luyện tập chung
S/47
Thảo luận
nhóm đôi
1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42m 34cm = m
= m
42,34
d) 4352m = km
4,352
= km
Theo đề bài hàng đơn vị ứng với m, xác định những chữ số còn lại ứng với các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài. Đó là
2m 5dam 3hm 4km. Vậy 4352m = 4,352km
2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:
a) 500g =
0,5
b) 347g =
kg
0,347
c) 1,5 tấn =
1500
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Toán:
Luyện tập chung
kg
kg
Bảng
con
3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
a/ 7 km2 =
4 ha =
8,5 ha=
b/ 30 dm2 =
300 dm2 =
515 dm2 =
m2
m2
m2
m2
m2
m2
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Toán:
Luyện tập chung
7000000
40000
85000
5,15
3
0,3
VT
4/ Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc - ta.
4.Tóm tắt: Biết: Nửa chu vi sân trường: 0,15 km
Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài
Tìm: Diện tích? m2 ? ha
Để tính diện tích sân trường ta phải biết gì?
Để tìm chiều dài, chiều rộng, cần xác định bài toán thuộc dạng nào?
HSKG
Nháp
Bài giải
Đổi: 0,15km = 150 m
Ta có sơ đồ:
Chiều dài
Chiều rộng
150m
Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 ( phần)
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
150 : 5 x 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
150 - 90 = 60(m)
Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
90 x 60 = 5400 (m2)= 0,54 (ha)
Đáp số: 5400 m2 ; 0,54 ha
Chọn chữ cái đặt trước kết quả
Đúng.
1,8 m 2 = ... dm 2
Chọn chữ cái đặt trước kết quả
đúng.
B. 49
.
Chọn chữ cái đặt trước kết quả
đúng.
4,15 B. 41,5
A.
4 tạ 15 kg = ... tạ
C. 415
B. 1800
A. 18
180
C.
0,49 m = ...cm
A. 4,9
C. 490
2
3
Ô CỬA BÍ MẬT
1
- Về nhà học ôn lại các bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích. Xem lại các bài tập đã làm. Chú ý: Các em nên viết kết quả dưới dạng gọn nhất, nếu có thể.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Luyện tập chung.
- Lớp : Xem trước nội dung bài và chú ý bài 3-4-5/ SGK.
- HS yếu : Xem bài 1 SGK.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY , CÔ.
Kính chúc thầy cô vui - khoẻ - hạnh phúc !
Chúc các em chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)