LUYỆN TẬP CÁC DẠNG BÀI TẬP TOÁN CHUYỂN ĐỘNG (Bồi dưỡng HSG lớp 4,5)

Chia sẻ bởi Phạm Thị Kim Liên | Ngày 09/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: LUYỆN TẬP CÁC DẠNG BÀI TẬP TOÁN CHUYỂN ĐỘNG (Bồi dưỡng HSG lớp 4,5) thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

Toán chuyển động là tài liệu học tập Toán lớp 4. 5, chuyên đề chuyển động, trình bày chi tiết các kiến thức cần nắm, công thức cần ghi nhớ cũng như phương pháp giải bài toán chuyển động đều lớp 4, 5, các dạng bài tập toán chuyển động đều.... Đây là tài liệu học môn Toán lớp 4, 5 rất cần thiết dành cho các em học sinh, thầy cô và phụ huynh tham khảo.

NÂNG CAO PHÁT TRIỂN VÀ BỒI DƯỠNG HSG
TOÁN LỚP 4 – LỚP 5
CHUYÊN ĐỀ: TOÁN CHUYỂN ĐỘNG

PHẦN 1: NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. Các đại lượng trong toán chuyển động
- Quãng đường: kí hiệu là s
- Thời gian: kí hiệu là t
- Vận tốc: kí hiệu là v.
II. Các công thức cần nhớ:
S = v × t;              v = s/t;                  t = s/v
III. Chú ý:Khi sử dụng các đại lượng trong một hệ thống đơn vị cần lưu ý cho học sinh:
1. -Nếu quãng đường là km, thời gian là giờ thì vận tốc là km/giờ.
- Nếu quãng đường là m, thời gian là phút thì vận tốc là m/phút.
2. Với cùng một vận tốc thì quãng đường tỉ lệ thuận với thời gian.
3. Trong cùng một thời gian thì quãng đường tỉ lệ thuận với vận tốc.
4. Trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
PHẦN 2: CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN VÀ KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Dạng 1: Các bài toán có một chuyển động tham gia
I. Kiến thức cần nhớ:
Thời gian đi = quãng đường : vận tốc (t=s:v) = giờ đến – giờ khởi hành – giờ nghỉ (nếu có).
Giờ khởi hành = giờ đến nơi – thời gian đi – giờ nghỉ (nếu có).
Giờ đến nơi = giờ khởi hành + thời gian đi + thời gian nghỉ (nếu có).
Vận tốc = quãng đường : thời gian (v = s : t)
Quãng đường = vận tốc x thời gian (s = v × t).
II. Các loại bài:
Loại 1: Tính quãng đường khi biết vân tốc và phải giải bài toán phụ để tìm thờigian.
Loại 2: Tính quãng đường khi biết thời gian và phải giải bài toán phụ để tìm vận tốc.
Loại 3: Vật chuyển động trên một quãng đường nhưng vận tốc thay đổi giữa đoạn lên dốc, xuống dốc và đường bằng.
Loại 4: Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường cả đi lẫn về.
DẠNG 2: CÁC BÀI TOÁN CÓ HAI HOẶC BA CHUYỂN ĐỘNG CÙNG CHIỀU
I. Kiến thức cần nhớ:
- Vận tốc vật thứ nhất: kí hiệu V1
- Vận tốc vật thứ hai: kí hiệu V2.
(Xem đầy đủ các dạng toán chuyển động trong file PDF đính kèm)

PHẦN 3: CÁC BÀI TẬP TOÁN CHUYỂN ĐỘNG

I: Bài tập chuyển động ngược chiều
Bài 1: Một người đi xe đạp quãng đường 18,3 km hết 1,5 giờ. Hỏi cứ đi với vận tốc như vậy thì người đi quãng đường 30,5 km hết bao nhiêu thời gian?
Bài 2: Một xe máy chạy qua chiếc cầu dài 250m hết 20 giây. Hỏi với vận tốc đó xe máy đi quãng đường dài 120 km hết bao nhiêu thời gian?
Bài 3: Một xe máy đi từ A với vận tốc 30 km/giờ và sau 1 ½ giờ thì đến B. Hỏi một người đi xe đạp với vận tốc bằng 3/5 vận tốc của xe máy thì phải mất mấy giờ thì mới đi được quãng đường AB?
Bài 4: Một người dự định đi từ A đến B trong thời gian 4 giờ. Nhưng khi đi người đó đi với vận tốc gấp 3 lần so với vận tốc dự định. Hỏi người đó đã đi từ A đến B hết bao nhiêu thời gian?
Bài 5: Một ô tô đi quãng đường dài 225 km. Lúc đầu xe đi với vận tốc 60 km/h. Sau đó vì đường xấu và dốc nên vận tốc giảm xuống chỉ còn 35 km/h. Và vì vậy xe đi quãng đường đó hết 5 giờ. Tính thời gian xe đi với vận tốc 60km/h.
Bài 6: Toàn dự định đi từ nhà về quê hết 3 giờ. Nhưng vì gặp ngày gió mùa đông bắc quá mạnh nên vận tốc của Toàn chỉ đạt ½ vận tốc dự định. Hỏi Toàn đi từ nhà về quê hết bao nhiêu thời gian?
Bài 7: Hai thành phố cách nhau 208,5km, một xe máy đi từ Thành phố A đến Thành phố B với vận tốc là 38,6 km/h. Một ô tô khởi hành cùng một lúc với xe máy đi từ Thành phố B đến Thành phố A với vận tốc 44,8km
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Kim Liên
Dung lượng: 398,62KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)