Luyện tập
Chia sẻ bởi Lý Chí Thành |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Luyện tập thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
bài: Luyện tập chương 3:
Phi kim - sơ lược bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học
282. Khi cho clo tác dụng với nước có các phản ứng xảy ra:
Cl2 + H2O → HCl + CHlO (1)
HClO → HCl + O (2)
O + O → O2 (3)
Lấy phương trình (1) và (2) nhân với 2 rồi cộng với phương trình (3) ta có:
2Cl2 + 2H2O → 4HCl + O2 (4)
Hãy chỉ ra câu không đúng trong những câu sau đây:
A. Clo mạnh hơn oxi nên đã đẩy được oxi ra khỏi nước.
B. Sự tạo thành oxi là kết quả của sự phân huỷ một sản phẩm (HClO) của phản ứng (1).
C. Clo không đẩy được oxi ra khỏi nước.
D. Clo không mạnh hơn oxi
283. Nung 150 g CaCO3 ở nhiệt độ cao thu được 16,8 l khí CO2 ở đktc. Hiệu suất của phản ứng phân huỷ là:
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 50%
284. Một hợp chất cảu clo với nguyên tố X có công thức là XCl5. Hãy chỉ ra đáp án đúng về công thức oxit cao nhất của nguyên tố X:
A. XO2
B. XO3
C. X2O5
D. X5O3
285. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức phân tử là RO3. Hãy chỉ ra công thức đúng về hợp chất của R với hiđro:
A. HR
B. RH4
C. RH3
D. H2R
286. Hoà tan 54,69 g một kim loại hoá trị I vào nước thu được 2,24 l khí hiđro (đktc). Kim loại đó là:
A. K
B. Ag
C. Na
D. Cu
287. Đốt a gam bột kim loại M có hoá trị III với khí clo thu được chất rắn có khối lượng bằng 2,902a gam. Kim loại M là:
A. Al
B. Mg
C. Zn
D. Fe
288. Hãy chỉ ra cặp chất không tác dụng được với nhau trong những cặp chất sau đây:
A. C và O2
B. Al và Cl2
C. NaOH và CO
D. CO2 và NaOH
289. Nguyên tố X tạo được các hợp chất sau: XH4, XO2. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, nguyên tố X cùng nhóm với nguyên tố:
A. Silic
B. Nitơ
C. Oxi
D. Clo
290. Một nguyên tố tạo được 2 loại oxit. Thành phần % về khối lượng của oxi trong 2 oxit lần lượt là 50% và 60%. Tên của nguyên tố là:
A. Cacbon
B. Photpho
C. Lưu huỳnh
D. Nitơ
291. Một oxit của một kim loại M; có tỉ lệ về khối lượng của oxi so với khối lượng của kim loại M là 3 : 7 và tỉ lệ số nguyên tử oxi so với số nguyên tử kim loại M trong phân tử là 1,5. Công thức phân tử của oxit đó là:
A. CaO
B. PbO2
C. Fe2O3
D. Al2O3
292. Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc dư thu dược một lượng khí X. Khí X hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch NaOH 0,4M ở nhiệt độ thường thu được dung dịch A. Các chất có trong dung dịch A là:
A. NaOH, NaCl
B. NaOH, NaClO
C. NaCl, NaClO, NaOH
D. NaCl, NaClO
Phi kim - sơ lược bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học
282. Khi cho clo tác dụng với nước có các phản ứng xảy ra:
Cl2 + H2O → HCl + CHlO (1)
HClO → HCl + O (2)
O + O → O2 (3)
Lấy phương trình (1) và (2) nhân với 2 rồi cộng với phương trình (3) ta có:
2Cl2 + 2H2O → 4HCl + O2 (4)
Hãy chỉ ra câu không đúng trong những câu sau đây:
A. Clo mạnh hơn oxi nên đã đẩy được oxi ra khỏi nước.
B. Sự tạo thành oxi là kết quả của sự phân huỷ một sản phẩm (HClO) của phản ứng (1).
C. Clo không đẩy được oxi ra khỏi nước.
D. Clo không mạnh hơn oxi
283. Nung 150 g CaCO3 ở nhiệt độ cao thu được 16,8 l khí CO2 ở đktc. Hiệu suất của phản ứng phân huỷ là:
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 50%
284. Một hợp chất cảu clo với nguyên tố X có công thức là XCl5. Hãy chỉ ra đáp án đúng về công thức oxit cao nhất của nguyên tố X:
A. XO2
B. XO3
C. X2O5
D. X5O3
285. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức phân tử là RO3. Hãy chỉ ra công thức đúng về hợp chất của R với hiđro:
A. HR
B. RH4
C. RH3
D. H2R
286. Hoà tan 54,69 g một kim loại hoá trị I vào nước thu được 2,24 l khí hiđro (đktc). Kim loại đó là:
A. K
B. Ag
C. Na
D. Cu
287. Đốt a gam bột kim loại M có hoá trị III với khí clo thu được chất rắn có khối lượng bằng 2,902a gam. Kim loại M là:
A. Al
B. Mg
C. Zn
D. Fe
288. Hãy chỉ ra cặp chất không tác dụng được với nhau trong những cặp chất sau đây:
A. C và O2
B. Al và Cl2
C. NaOH và CO
D. CO2 và NaOH
289. Nguyên tố X tạo được các hợp chất sau: XH4, XO2. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, nguyên tố X cùng nhóm với nguyên tố:
A. Silic
B. Nitơ
C. Oxi
D. Clo
290. Một nguyên tố tạo được 2 loại oxit. Thành phần % về khối lượng của oxi trong 2 oxit lần lượt là 50% và 60%. Tên của nguyên tố là:
A. Cacbon
B. Photpho
C. Lưu huỳnh
D. Nitơ
291. Một oxit của một kim loại M; có tỉ lệ về khối lượng của oxi so với khối lượng của kim loại M là 3 : 7 và tỉ lệ số nguyên tử oxi so với số nguyên tử kim loại M trong phân tử là 1,5. Công thức phân tử của oxit đó là:
A. CaO
B. PbO2
C. Fe2O3
D. Al2O3
292. Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc dư thu dược một lượng khí X. Khí X hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch NaOH 0,4M ở nhiệt độ thường thu được dung dịch A. Các chất có trong dung dịch A là:
A. NaOH, NaCl
B. NaOH, NaClO
C. NaCl, NaClO, NaOH
D. NaCl, NaClO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Chí Thành
Dung lượng: 26,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)