Lưu ý nhỏ nhưng quan trọng

Chia sẻ bởi Võ Nam Trang | Ngày 10/10/2018 | 52

Chia sẻ tài liệu: Lưu ý nhỏ nhưng quan trọng thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:


IMPORTANT NOTES- PART 1
1. Phân biệt “ Wake up” và “ Get up”
"To wake up" là trạng thái trước khi "Get up"
Wake up : tỉnh giấc, nghĩa là bạn vẫn nằm trên giường mới mở mắt và có thể ngủ lại Get up :thức dậy hoàn toàn
2. Phân biệt "Say, Speak, Tell, Talk"
+ SAY: nói ra, nói rằng. Là động từ có tân ngữ, chú trọng nội dung được nói ra.
Ex: Please say it again in English. Ex: They say that he is very ill.
+ SPEAK: nói ra lời, phát biểu. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ sự thật "truth".
Ex: He is going to speak at the meeting. Ex: I speak Chinese. I don’t speak Japanese.
Notes: Khi muốn "nói với ai" thì dùng speak to sb hay speak with sb. Ex: She is speaking to our teacher.
+ TELL: cho biết, chú trọng, sự trình bày. Thường gặp trong các cấu trúc: tell sb sth (nói với ai điều gì ), tell sb to do sth (bảo ai làm gì ), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì ).
Ex: The teacher is telling the class an interesting story. Ex: Please tell him to come to the blackboard. Ex: We tell him about the bad new.
+ TALK: trao đổi, chuyện trò. Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác `nói`. Thuờng gặp trong các cấu trúc : talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
Ex: What are they talking about? Ex: He and his classmates often talk to each other in English. 3. Phân biệt "Learn and Study" - I go to school to learn English. (Tôi đến trường để học Anh Văn) - She is studying at Gia Long. (Cô ấy đang học ở trường Gia Long.)
Scientists study frogs
Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là học; nhưng to learn (learnt, learnt) = học một môn gì đó; to study = học (nói chung) và cũng có nghĩa là nghiên cứu 4. Phân biệt "Among and Between" AMONG - BETWEEN (giữa ,trong số ) a) Dịch câu : Bà ta chia cái bánh cho hai đứa trẻ She divided the cake among the two children.(sai) She divided the cake between the two children.(đúng) b) Dịch câu : Bà ta chia cái bánh cho ba đứa trẻ She divided the cake between the three children.(sai) She divided the cake among the three children. (đúng ) - Dùng between cho 2 thứ /người . - Dùng among cho 3 thứ /người trở lên 5. Phân biệt "See, Look, Watch" - See : xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy nhưng vẫn thấy - Look : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn - Watch : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động Ex: - I opened the curtains and saw some birds outside. (Tôi mở tấm màn và thấy 1 vài chú chim bên ngoài) live">Tôi mở tấm màn và thấy, tôi không định nhìn chúng, chúng chỉ tự dưng như thế. - I looked at the man. (Tôi nhìn vào người đàn ông) live">Tôi có chủ ý nhìn vào ông ta. - I watched the bus go through the traffic lights. (Tôi nhìn chiếc xe buýt đi qua cột đèn giao thông) live">Tôi có chủ ý nhìn chiếc xe buýt, và nó đang chuyển động.
6. Phân biệt “be going to” và “Tương lai đơn”
- Dùng ` going to ` khi sự việc đã được dự kiến ,sắp xếp trước , hay là một hiện tượng thiên nhiên chắc chắn sẽ xảy ra ( Ex : bạn nhìn thấy mây đen , trời sắp mưa thì có thể nói : It`s raining )  - Dùng thì tương lai đơn khi việc bạn nói chỉ vừa nảy ra trong suy nghĩ , sự việc không được sắp xếp trước , sự việc vừa nảy sinh trong lúc nói ( A. I’ hungry B. I will buy something for you)
7. Hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai : khi nói về thời gian biểu, chương trình,lịch trình
The train leaves Ha Noi at 23:00 and arrives in Hue at 10:18
( Bây giờ đang là 2h chiều khi găp người bạn Tonny nói : The football match starts at 5:00 pm)
8. Động danh từ : có thể được dùng như một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Nam Trang
Dung lượng: 54,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)