LỚP 3
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thái |
Ngày 09/10/2018 |
190
Chia sẻ tài liệu: LỚP 3 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CÂU HỎI ÔN TẬP LỚP 3
CUỐI HK 1
GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN: TRẦN THỊ AN
PHẦN I: MÔN TOÁN
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
6 X 9 = 6 X + 6
A. 8
B. 7
C. 65
D. 66
Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a/ 8 x 4 = 8 X 3 +
b/ 8 x 7 = 8 x 6 +
Câu 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
7 X 10 + 40 =
A . 350
B. 110
C. 111
D. 351
Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Mỗi bàn ăn mẹ xếp 8 cái bát. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái bàn để xếp 180 cái bát?
A. 22 cái bàn
B. 23 cái bàn
C. 24 cái bàn
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống sau:
a/ Giá trị của biểu thức:
389- 426 : 6 là 381
b/ Giá trị của biểu thức:
125 x 6 : 5 là 150
Câu 6. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Chị Lan có 84 quả cam, sau khi đem bán thì số quả cam giảm đi 4 lần. Hỏi chị Lan còn bao nhiêu quả cam?
22 quả
80 quả
21 quả
79 quả
Câu 7. Điền dấu ( <, >, = ) vào ô trống:
a/ 7 x 5 5 x 7
b/ 6 x 4 9 x 3
c/ 8 x 5 6 x 6
Câu 8. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Có 72 con thỏ nuôi đều vào 9 chuồng. Vậy mỗi chuồng có số con thỏ là:
40 con thỏ
B. 8 con thỏ
C. 7 con thỏ
D. 63 con thỏ
Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống sau:
a/ 30 x 8 + 50 = 240 + 50
= 290
b/ 272 + 133 x 2 = 405 x 2
= 810
Câu10 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Có 58m vải.May 1 bộ quần áo hết 4m vải. Hỏi có thể may nhiều nhất được bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa ít nhất mấy mét vải?
A. 14 bộ và thừa 3 m
B. 14 bộ và thừa 0 m
C. 14 bộ và thừa 1 m
D. 14 bộ và thừa 2 m
Câu11.Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Tính chu vi hình chữ nhật biết: Chiều dài 5m, chiều rộng 24 cm
A. 120 cm
B. 29 cm
C. 150 cm
D. 58 cm
Câu 12. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Một nhãn vở hình vuông có cạnh là 9 cm. Diện tích nhãn vở hình vuông đó là:
A. 81 cm2
B. 18 cm2
C. 36 cm2
D. 80 cm2
Phần II: TIẾNG VIỆT
1/ Phân môn: TẬP ĐỌC
Ôn tất cả các bài tập đọc và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa từ tuần 1 đến tuần 17
2/ Phân môn: CHÍNH TẢ
Luyện viết từ khó trong tất cả các bài tập đọc đã học và chính tả đã viết từ đầu năm học đến nay.
Phân môn: Luyện từ và câu
Câu 1:Tìm những câu văn trong đoạn văn sau có hình ảnh so sánh.
Từ trên cao nhìn xuống, Hồ Gươm như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già rễ lá xum xuê.
Câu 2: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống cho phù hợp:
Trần Quốc Toản lạy mẹ rồi bước ra sân trời vừa rạng sáng
Quốc Toản mình mặc áo bào đỏ vai đeo cung tên lưng đeo thanh gươm báu ngồi trên một con ngựa trắng phau theo sau Quốc Toản là người tướng già và sáu trăm dũng sĩ nón nhọn giáo dài đoàn quân hăm hở ra đi trong tiếng chiêng trống rập rình.
Câu 3: Gạch dưới những từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
Gần trưa, mây mù tan. Bầu trời sáng ra và cao hơn.Phong cảnh hiện ra rõ rệt. Trước bản, rặng đào đã trút hết lá. Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm đầu mùa.
Câu 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh:
a/ Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời như…..
b/ Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như….
c/ Những giọt sương sớm long lanh như…..
d/ Tiếng ve đồng loạt cất lên như……
Câu 5: Tìm các hình ảnh so sánh trong đoạn thơ sau:
Nắng vàng tươi trải nhẹ
Bưởi tròn mọng trĩu cành
Hồng chín như đèn đỏ
Thắp trong lùm cây xanh
Tập đọc lớp 5- 1980
Câu 6:
Em hãy đặt 3 câu theo mẫu câu
Ai- Thế nào?
Câu 7: Điền tiếp từ ngữ thích hợp vào ô trống để hoàn thành câu có mô hình Ai ( cái gì, con gì) ? thế nào?
a.Nhữnglàn gió từ sông thổi vào………
b.Mặt trời lúc hoàng hôn……….
c. Ánh trăng đêm Trung thu………
Phân môn: Tập Làm văn
Đề 1: Em hãy viết bức thư ngắn gửi cho người thân kể về việc học tập của em trong học kỳ I vừa qua
Đề 2: Em hãy viết đoạn văn ngắn tả về cảnh đẹp của đất nước mà em đã được tham quan hoặc đã được thấy trong tranh ảnh.
Đề 3: Em hãy viết bức thư cho một bạn ở tỉnh miền Nam hoặc miền Bắc để làm quen và cùng bạn thi đua học tốt.
Đề 4: Em hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em cho người bạn mới quen.
Đề 5: Em hãy viết bức thư ngắn cho bạn thân kể về những điều mình biết về nông thôn hoặc thành thị.
Đề 6: Em hãy viết bức thư thăm hỏi một người thân mà em yêu quí nhất.
Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong đợt kiểm tra cuối học kỳ I
CUỐI HK 1
GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN: TRẦN THỊ AN
PHẦN I: MÔN TOÁN
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
6 X 9 = 6 X + 6
A. 8
B. 7
C. 65
D. 66
Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a/ 8 x 4 = 8 X 3 +
b/ 8 x 7 = 8 x 6 +
Câu 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
7 X 10 + 40 =
A . 350
B. 110
C. 111
D. 351
Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Mỗi bàn ăn mẹ xếp 8 cái bát. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái bàn để xếp 180 cái bát?
A. 22 cái bàn
B. 23 cái bàn
C. 24 cái bàn
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống sau:
a/ Giá trị của biểu thức:
389- 426 : 6 là 381
b/ Giá trị của biểu thức:
125 x 6 : 5 là 150
Câu 6. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Chị Lan có 84 quả cam, sau khi đem bán thì số quả cam giảm đi 4 lần. Hỏi chị Lan còn bao nhiêu quả cam?
22 quả
80 quả
21 quả
79 quả
Câu 7. Điền dấu ( <, >, = ) vào ô trống:
a/ 7 x 5 5 x 7
b/ 6 x 4 9 x 3
c/ 8 x 5 6 x 6
Câu 8. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Có 72 con thỏ nuôi đều vào 9 chuồng. Vậy mỗi chuồng có số con thỏ là:
40 con thỏ
B. 8 con thỏ
C. 7 con thỏ
D. 63 con thỏ
Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống sau:
a/ 30 x 8 + 50 = 240 + 50
= 290
b/ 272 + 133 x 2 = 405 x 2
= 810
Câu10 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Có 58m vải.May 1 bộ quần áo hết 4m vải. Hỏi có thể may nhiều nhất được bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa ít nhất mấy mét vải?
A. 14 bộ và thừa 3 m
B. 14 bộ và thừa 0 m
C. 14 bộ và thừa 1 m
D. 14 bộ và thừa 2 m
Câu11.Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Tính chu vi hình chữ nhật biết: Chiều dài 5m, chiều rộng 24 cm
A. 120 cm
B. 29 cm
C. 150 cm
D. 58 cm
Câu 12. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Một nhãn vở hình vuông có cạnh là 9 cm. Diện tích nhãn vở hình vuông đó là:
A. 81 cm2
B. 18 cm2
C. 36 cm2
D. 80 cm2
Phần II: TIẾNG VIỆT
1/ Phân môn: TẬP ĐỌC
Ôn tất cả các bài tập đọc và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa từ tuần 1 đến tuần 17
2/ Phân môn: CHÍNH TẢ
Luyện viết từ khó trong tất cả các bài tập đọc đã học và chính tả đã viết từ đầu năm học đến nay.
Phân môn: Luyện từ và câu
Câu 1:Tìm những câu văn trong đoạn văn sau có hình ảnh so sánh.
Từ trên cao nhìn xuống, Hồ Gươm như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già rễ lá xum xuê.
Câu 2: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống cho phù hợp:
Trần Quốc Toản lạy mẹ rồi bước ra sân trời vừa rạng sáng
Quốc Toản mình mặc áo bào đỏ vai đeo cung tên lưng đeo thanh gươm báu ngồi trên một con ngựa trắng phau theo sau Quốc Toản là người tướng già và sáu trăm dũng sĩ nón nhọn giáo dài đoàn quân hăm hở ra đi trong tiếng chiêng trống rập rình.
Câu 3: Gạch dưới những từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
Gần trưa, mây mù tan. Bầu trời sáng ra và cao hơn.Phong cảnh hiện ra rõ rệt. Trước bản, rặng đào đã trút hết lá. Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm đầu mùa.
Câu 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh:
a/ Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời như…..
b/ Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như….
c/ Những giọt sương sớm long lanh như…..
d/ Tiếng ve đồng loạt cất lên như……
Câu 5: Tìm các hình ảnh so sánh trong đoạn thơ sau:
Nắng vàng tươi trải nhẹ
Bưởi tròn mọng trĩu cành
Hồng chín như đèn đỏ
Thắp trong lùm cây xanh
Tập đọc lớp 5- 1980
Câu 6:
Em hãy đặt 3 câu theo mẫu câu
Ai- Thế nào?
Câu 7: Điền tiếp từ ngữ thích hợp vào ô trống để hoàn thành câu có mô hình Ai ( cái gì, con gì) ? thế nào?
a.Nhữnglàn gió từ sông thổi vào………
b.Mặt trời lúc hoàng hôn……….
c. Ánh trăng đêm Trung thu………
Phân môn: Tập Làm văn
Đề 1: Em hãy viết bức thư ngắn gửi cho người thân kể về việc học tập của em trong học kỳ I vừa qua
Đề 2: Em hãy viết đoạn văn ngắn tả về cảnh đẹp của đất nước mà em đã được tham quan hoặc đã được thấy trong tranh ảnh.
Đề 3: Em hãy viết bức thư cho một bạn ở tỉnh miền Nam hoặc miền Bắc để làm quen và cùng bạn thi đua học tốt.
Đề 4: Em hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em cho người bạn mới quen.
Đề 5: Em hãy viết bức thư ngắn cho bạn thân kể về những điều mình biết về nông thôn hoặc thành thị.
Đề 6: Em hãy viết bức thư thăm hỏi một người thân mà em yêu quí nhất.
Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong đợt kiểm tra cuối học kỳ I
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thái
Dung lượng: 412,45KB|
Lượt tài: 4
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)