Lop 2 tieng viet ki 2

Chia sẻ bởi Huỳnh Khánh Đoan | Ngày 09/10/2018 | 75

Chia sẻ tài liệu: lop 2 tieng viet ki 2 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

Trường..........................................................................................................
Họ và tên: ...............................................................................................
Lớp: 2...........
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: TIẾNG VIỆT - Thời gian: 40 phút


Phần I. Đọc:
Điểm


1. Đọc thành tiếng : GV cho HS bốc thăm phiếu và đọc 1 đoạn (khoảng50 tiếng/phút) của các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34 Tiếng Việt 2 tập 2.
2. Đọc hiểu: Đọc bài văn sau:
Chuyện trên đường
Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường, xe cộ đi lại nườm nượp.
Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói :
- Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường.
Bà cụ mừng quá, run run cầm lấy tay Nam. Hai bà cháu qua đường. Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu.
Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
Câu 1. Trên đường đi học về, Nam gặp ai?
A. Bà ngoại.
B. Một bà cụ già.
C. Nhiều người lái xe.

Câu 2. Bạn Nam có điểm gì đáng khen ?
A. Biết giúp đỡ người già yếu.
B. Dũng cảm.
C. Đi học chuyên cần.

Câu 3. Trong câu “Bà cụ không qua đường được vì xe cộ đi lại nườm nượp.” Bộ phận
trả lời cho câu hỏi Vì sao ? là:
















































































































































Phần II. Kiến thức Tiếng Việt:
Câu 1. Dấu câu thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: Khi bé cười... cái miệng không răng toét rộng... trông yêu ơi là yêu! là dấu:
A. Dấu chấm
B. Dấu phẩy
C. Dấu chấm hỏi

Câu 2. Các loài cây: lúa, ngô, khoai lang, sắn, đỗ, rau muống, bắp cải, su hào thuộc nhóm cây:
A. Cây lấy gỗ
B. Cây ăn quả
C. Cây lương thực, thực phẩm

Câu 3. Câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu Ngựa phi nhanh như bay là:
A. Vì sao?
B. Khi nào?
C. Như thế nào?

Câu 4. Từ nào trong các từ sau trái nghĩa với từ lạnh cóng ?
A. nóng nực
B. man mát
C. se lạnh

Câu 5. Xếp các từ sau đây thành từng cặp từ trái nghĩa (theo mẫu).
Cao, xấu, dữ, cần cù, tốt, tối, lười biếng, thấp, hiền, sáng
Mẫu: Cao – thấp.

















































































































































II. Kiểm tra viết:
1. Chính tả: GV đọc cho HS viết bài “Ai ngoan sẽ được thưởng”, Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 - Tập 2, trang 100 (Đoạn: Một buổi sáng ....... da Bác hồng hào.)














































































* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Khánh Đoan
Dung lượng: 504,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)