Lop 2

Chia sẻ bởi Dương Tài Tâm | Ngày 25/04/2019 | 204

Chia sẻ tài liệu: lop 2 thuộc Nhà trẻ

Nội dung tài liệu:

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NHÓM TRẺ 24 – 36 THÁNG
NĂM HỌC 2015 – 2016

--------------------*******-------------------

A . MỤC TIÊU:
I . Phát triển thể chất:
1. Phát triển vận động:
- Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, lưng, bụng và chân.
- Giữ được thăng bằng trong vận động đi, chạy, thay đổi tốc độ nhanh – chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay.
- Thực hiện phối hợp vận động tay - mắt, tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m, ném vào đích xa 1 – 1,2 m
- Phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng.
- Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng, ném xa lên phía trước bằng một tay tổi thiểu 1,5 m.
- Vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay – thực hiện “múa khéo”.
- Biết phối hợp được bàn tay, ngón tay và phối hợp tay – mắt trong các hoạt động: nhào đất, vẽ tổ chim, xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ.
2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Trẻ thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau.
- Ngủ một giấc buổi trưa
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn ( lấy nươc uống, đi vệ sinh đúng nơi quy định… )
- Chấp nhận đội mũ khi đi ra nắng, đi dày dép, mặc quần áo khi trời lạnh
- Biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm ( như bếp đun, phích nước nóng, xô nước, giếng..) khi được nhắc nhở.
- Biết và tránh một số hoạt động nguy hiểm ( leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn…) khi được nhắc nhở.
II. Phát triển nhận thức :
- Biết sờ nắm, nhìn, nghe, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.
- Chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
- Nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi.
- Nói được tên và chức năng của một số bộ phận trên cở thể khi được hỏi.
- Nói được tên một vài đặc điểm của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc.
- Biết chí, nói tên, lấy hoặc cất đồ dùng đồ chơi màu đỏ, màu váng, xanh theo yêu cầu.
- Chỉ hoặc lấy hoặc cất đồ dùng đồ chơi có kích thước to – nhỏ theo yêu cầu.


III. Phát triển ngôn ngữ :
- Thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động. Ví dụ : “ Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay”.
- Trả lời các câu hỏi: Ai đây? Cái gì đây? Làm gì? Thế nào?. Ví dụ : Con gà gáy thế nào?.
- Trẻ hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản : trả lời được các câu hỏi về tên chuyện, tên và hành động của các nhân vật.
- Biết phát âm rõ tiếng.
- Đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo.
- Nói được câu đơn, câu có 5 – 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc.
- Sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau:
+ Biết chào hỏi, trò chuyện.
+ Biết bày tỏ nhu cầu của bản thân.
- Hỏi về các vấn đề quan tâm như: “Con gì? Cái gì đây?”...
- Nói to, đủ nghe, lễ phép.
IV. Phát triển tình cảm, kỹ năng và thẩm mỹ:
- Nói được một vài thông tin về mình ( tên tuổi ).
- Biết thể hiện điều mình thích và không thích.
- Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói.
- Nhận biết được cẩm xúc vui, buồn, sợ hãi.
- Biểu lộ cảm xúc vui buồn sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ.
- Biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc gần gũi, bắt chước tiếng kêu, gọi.
- Trẻ biết chào, tạm biệt, cảm ơn, vâng ạ.
- Trẻ biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giân giả bộ trò chơi ( trò chơi bế em, khấy bột cho em bé, nghe điện thoại…).
- Chơi thân thiện khác.
- Thực hiện một số yêu cấu của người lớn.
- Trẻ biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát, bản nhạc quen thuộc.
- Thích
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Tài Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)