Lời giải lý đề B

Chia sẻ bởi Bùi Thị Nam | Ngày 15/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: lời giải lý đề B thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Đáp án đề B môn Vật Lý ( SGD ĐTH)

Bài 1(đ):
1. Dựng ảnh của AB:
ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ
hơn vật, ảnh nằm trong khoảng
tiêu cự của thấu kính.



2. Gọi chiều cao của ảnh là A/B/. Ta có tứ giác ABCO là hình chữ nhật nên B/ là trung điểm của BO và AO.
Mặt khác AB//A/B/ nên A/B/ là đường trung bình của tam giác ABO
Suy ra A/B/ = AB/2= 1/2=0,5 cm và OA/ = OA/2=10/2= 5cm
Vậy chiều cao của ảnh bằng 2 cm và ảnh cách thấu kính một khoảng bằng 10 cm.
Có thể xét các cặp tam giác đồng dạng OAB và OA,B, ; hai tam giác bằng nhau B,BC và B,AO suy ra các tỷ số: A/B/ = h/2; OA/= f/2
Bài 2:
1. ý nghĩa của 240V- 480W trên bóng đèn là: Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 240 V; Công suất định mức của bóng đèn là 480W. Đèn sáng bình thường khi làm việc ở hiệu điện thế 240V và khi đó đèn tiêu thụ công suất là 480W.
2. Theo công thức P = U.I suy ra I = P:U = 480 : 240 = 2A > 1A. Khi đó đèn tối hơn khi nó làm việc ở mức bình thường.
Khi I = 1A thì P = I2R (Vì điện trở của đèn không đổi R = U2/P= 2402/480=120
P = I2R = 12.120= 120w
Vậy khi đó đèn chỉ làm việc bằng 25% công suất định mức.
Bài 3(4đ):



1. Theo sơ đồ ta có: R1 nt R2:
Nên R =  R1 + R2 = 40+160 = 200 ; I = 1A vậy UAB = R.I = 200.1 = 200 V.
2. Mắc thêm bóng đèn vào hai đầu C,B
a. Ta có hình 3.
Ta có R1 nt (R2//R3).
Điện trở của toàn mạch là:
R = R1 + [R2R3 : ( R2+R3)] = 40+ [(160x96) : (160+96)]
= 40+ 60 = 100 (
b. Khi đèn sáng bình thường
I = U/R= 200: 100= 2A.
Suy ra: UAC = R1.I = 40.2 = 80V;
UR3 = UCB = UAB – UAC = 200 – 80 = 120 V
Công suất định mức của đèn là: P = U2CB/R3= 1202/96= 150w
c. Khi đổi R2 thành R1 thì điện trở RCB Giảm UCB giảm. RACtăng khi đó UAC tăng Nên UĐ giảm khi đó bóng đèn sẽ tối hơn.



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Nam
Dung lượng: 10,77KB| Lượt tài: 3
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)