LÍ THUYẾT + BT HÓA 11

Chia sẻ bởi Đoàn Quốc Vinh | Ngày 15/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: LÍ THUYẾT + BT HÓA 11 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:






ĐIỆN LY




1. CHẤT ĐIỆN LY là những chất tan trong nước (hay ở trạng thái nóng chảy) tạo thành dung dịch dẫn được điện. Đó là axit tan, bazơ tan và muối tan.
2. PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LY là phương trình biểu diễn quá trình điện ly của các chất điện ly.
Chất điện ly mạnh biểu diễn bằng mũi tên một chiều và trong phản ứng mới được viết dưới dạng ion.
Chất điện ly yếu biểu diễn bằng mũi tên hai chiều, trong phản ứng cùng với chất không điện ly, oxit, kết tủa, chất khí viết dưới dạng phân tử.
Các đa axit viết điện ly từng nấc, đó là lý do các axit này có thể tạo muối axit và muối trung hòa.
3. ĐỘ ĐIỆN LY (() là tỉ số giữa số phân tử đã điện ly ( n’ ) với tổng số phân tử ban đầu ( no ) của nó tan trong dung dịch.
4. AXIT là những chất có khả năng cho H+
5. DUNG DỊCH AXIT là dung dịch chứa H+ hay H3O+
6. BAZƠ là chất có khả năng nhận H+
7. DUNG DỊCH BAZƠ là dung dịch chứa OH-
8. PHẢN ỨNG AXIT – BAZƠ là phản ứng trong đó có quá trình cho nhận H+. Để phản ứng xảy ra thì ít nhất một trong hai chất (axit, bazơ) tham gia phản ứng phải là chất mạnh (axit mạnh, bazơ mạnh) còn nếu cả hai chất tham gia điều yếu thì phải điều tan trong H2O.
NaOH + HCl NaCl + H2O.
(H+ + OH-  H2O)
3HNO3 + Fe(OH)3  Fe(NO3)3 + 3H2O.
(3H+ + Fe(OH)3  Fe3+ + 3H2O)
9. HIDROXIT LƯỠNG TÍNH là những hiđrôxit vừa có khả năng cho vừa có khả năng nhận H+
Zn(OH)2 + 2HCl  ZnCl2 + 2H2O.
(Zn(OH)2 + 2H+  Zn2+ + 2H2O)
Zn(OH)2 + 2NaOH  Na2ZnO2 + 2H2O
(Zn(OH)2 + 2OH-  ZnO + 2H2O)
Các hiđôxit thường gặp và dạng ôxit tương ứng của nó
Zn(OH)2 <=> H2ZnO2 (Axit Zincic)
Be(OH)2 <=> H2BeO2 (Axit berilic)
Al(OH)3 <=> HAlO2.H2O (Axit aluminic)
Cr(OH)3 <=> HCrO2.H2O
10. TRỊ SỐ pH CỦA DUNG DỊCH
pH = -lg[H+]
pOH = -lg[OH-]
Bất kỳ dung dịch nào cũng có [H+].[OH-] = 10-14. Do đó pH + pOH = 14
pH< 7 môi trường axit, pH > 7 mội trường bazơ, pH = 7 môi trường trung tính.
11. MUỐI là những hợp chất mà phân tử gồm cation kim loại (hay NH4+ liên kết với anion gốc axit ( có thể xem muối là sản phẩm của phản ứng axit - bazơ).
12. DUNG DỊCH MUỐI là những dung dịch có chứa cation kim loại (NH4+) và anion gốc axit.
13. TÍNH AXIT – BAZƠ CỦA DUNG DỊCH MUỐI
Muối của bazơ mạnh – axit mạnh; bazơ yếu – axit yếu (độ mạnh yếu tương đương nhau) pH = 7 hay pH ( 7.
Muối của bazơ yếu – axit mạnh dung dịch muối có môi trường axit (pH<7)
Muối của bazơ mạnh – axit yếu dung dịch muối có môi trường bazơ (pH>7)
14. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION là phản ứng trao đổi giữa những chất điện li trong dung dịch.
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 ( + 2HCl
Điều kiện phản ứng là sản phẩm tạo thành phải có ít nhất 1 trong ba dấu hiệu tạo kết tủa, bay hơi hay là chất điện ly yếu.
15. TÍNH TAN CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG H2O
AXIT hầu như tan trừ H2SiO3 (
BAZƠ chỉ có hidroxit của kim loại kiềm (Na,K…) kiềm thổ (Ca ,Ba,Sr..) và amôniac tan.
MUỐI
Muối Nitrat, Muối Axetat, muối axit (gốc hóa trị 1), kim loại kiềm, amôni tan; trừ Li3PO4 không tan, có màu vàng.
Muối sunfat đa số tan, trừ muối của Sr, Ba, Pb; Ag, Ca( ít tan ).
Muối clorua, bromua, iođua đa số tan trừ muối của Ag, Pb (nhưng PbCl2tan khi có t0, Cu(I), Hg(I), HgBr2, HgI2.
Muối cacbonat, phôtphat trung tính, hidrophotphat, sunfit: phần lớn ít tan trừ muối của kim loại kiềm và amoni tan nhiều
Muối sunfua phần lớn không tan, trừ muối của kim loại kiềm, amôni, Ba, Ca, Sr tan
Muối chứa anion AlO2- , ZnO22- , CrO2-, BeO22
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Quốc Vinh
Dung lượng: 1,13MB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)