Li 9 Kiem tra hoc ki I
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Li 9 Kiem tra hoc ki I thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 35: Kiểm tra học kì I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: nhằm đánh giá mức độ nhận thức của HS về:
- Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó, đơn vị điện trở và công thức tính (phụ thuộc l, S).
- Nắm công thức và phát biểu định luật Ôm.
- Nắm ý nghĩa số vôn, số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện.
- Công thức tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch và dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Sự chuyển hoá các dạng năng lượng của các dụng cụ điện.
- Định luật Jun-lenxơ.
- Mô tả hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. Sự tương tác giữa hai từ cực của nam châm.
- Mô tả thí nghiệm Ơ-xtet để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
- Mô tả cấu tạo nam châm điện và nêu được tác dụng của lõi sắt.
- Phát biểu quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái. áp dụng.
- Nêu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện một chiều.
- Nêu ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ và điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
2. Kỹ năng: đánh giá mức độ thực hiện các thao tác:
- Xác định điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
- Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở mắc nối tiếp, song song.
- Vận dụng được công thức R = và giải thích các hiện tượng liên quan tới điện trở của dây dẫn.
- Vận dụng được công thức P = UI, A = = Uit.
- Vận dụng định luật Jun-lenxơ.
- Vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
- Giải thích một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. ma trận đề:
Nội dung chính
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng:
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương 1. Điện học (17 tiết)
2
1
2
1
1
1
2
1
1
1
8
5
Chương 2. Điện từ học (17 tiết)
3
1,5
1
1
3
1,5
1
1
8
5
Tổng:
6
3,5
6
3,5
4
3
17
10
Trong mỗi ô, số ở góc trên bên trái là số lượng câu hỏi trong ô đó, số ở dòng dưới bên phải là tổng số điểm trong ô đó.
III. nội dung đề:
A. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ đứng trước câu trả lời đúng nhất (6 điểm)
1. Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B 12V ba điện trở đều bằng 5Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm P và Q là bao nhiêu khi K mở?
A. 12V C. 8V
B. 0V D. 4V
2. Ba điện trở có giá trị khác nhau. Hỏi có bao nhiêu giá trị điện trở tương đương?
A. Có 2 giá trị B. Có 8 giá trị C. Có 3 giá trị D. Có 6 giá trị
3. Một dây dẫn dài l có điện trở R. Nếu cắt dây này thành 5 phần bằng nhau thì điện trở R` của mỗi phần là bao nhiêu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: nhằm đánh giá mức độ nhận thức của HS về:
- Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó, đơn vị điện trở và công thức tính (phụ thuộc l, S).
- Nắm công thức và phát biểu định luật Ôm.
- Nắm ý nghĩa số vôn, số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện.
- Công thức tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch và dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Sự chuyển hoá các dạng năng lượng của các dụng cụ điện.
- Định luật Jun-lenxơ.
- Mô tả hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. Sự tương tác giữa hai từ cực của nam châm.
- Mô tả thí nghiệm Ơ-xtet để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
- Mô tả cấu tạo nam châm điện và nêu được tác dụng của lõi sắt.
- Phát biểu quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái. áp dụng.
- Nêu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện một chiều.
- Nêu ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ và điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
2. Kỹ năng: đánh giá mức độ thực hiện các thao tác:
- Xác định điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
- Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở mắc nối tiếp, song song.
- Vận dụng được công thức R = và giải thích các hiện tượng liên quan tới điện trở của dây dẫn.
- Vận dụng được công thức P = UI, A = = Uit.
- Vận dụng định luật Jun-lenxơ.
- Vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
- Giải thích một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. ma trận đề:
Nội dung chính
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng:
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương 1. Điện học (17 tiết)
2
1
2
1
1
1
2
1
1
1
8
5
Chương 2. Điện từ học (17 tiết)
3
1,5
1
1
3
1,5
1
1
8
5
Tổng:
6
3,5
6
3,5
4
3
17
10
Trong mỗi ô, số ở góc trên bên trái là số lượng câu hỏi trong ô đó, số ở dòng dưới bên phải là tổng số điểm trong ô đó.
III. nội dung đề:
A. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ đứng trước câu trả lời đúng nhất (6 điểm)
1. Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B 12V ba điện trở đều bằng 5Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm P và Q là bao nhiêu khi K mở?
A. 12V C. 8V
B. 0V D. 4V
2. Ba điện trở có giá trị khác nhau. Hỏi có bao nhiêu giá trị điện trở tương đương?
A. Có 2 giá trị B. Có 8 giá trị C. Có 3 giá trị D. Có 6 giá trị
3. Một dây dẫn dài l có điện trở R. Nếu cắt dây này thành 5 phần bằng nhau thì điện trở R` của mỗi phần là bao nhiêu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy
Dung lượng: 34,97KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)