Lí 8
Chia sẻ bởi Trần Quốc Tự |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: lí 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TP CÀ MAU
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: VẬT LÝ 8.
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Công suất.
Vận dụng được công thức để giải bài tập.
Số câu,
Số điểm ,TL
câu 9:
1,5 điểm
1 câu
1,5 điểm
2. Cơ năng. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng.
- Nêu được khi nào vật có cơ năng.
- Nêu được vật ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được vật biến dạng đàn hồi thì có thế năng
-Nêu được vật chuyển động thì có động năng.
- Nêu được sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
Số câu,
số điểm, TL
Câu1:
0,5 điểm
Câu2:
0,5 điểm
2 câu:1 điểm
3. Cấu tạo phân tử của các chất.
- Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử,phân tử có khoảng cách và do chúng chuyển động không ngừng.
Số câu,
số điểm,TL
Câu3,câu 4
:1,0 điểm
1 câu:0,5 điểm
4.Nhiệt năng. Các hình thức truyền nhiệt.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
- Nêu được tên hai cách làm thay đổi nhiệt năng.
- Biết được các hình thức truyền nhiệt.
Vận dụng kiến thức về các hình thức truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng .
Số câu,
số điểm,TL
Câu1:0,5 điểm
Câu4:0,5 điểm
Câu 8: 1điểm
3 câu:2 điểm
5.Nhiệt lượng và bảo toàn năng lượng
Câu 5:0,5 điểm
Câu7:(1)0,5điểm
Câu7:(2)0,5điểm
Câu7:(3)0,5điểm
Câu7:(4)0,5điểm
Câu 10: 2,5điểm
3 câu:5 điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
TL
3,5 câu:2,5 điểm
3,5 câu:2,5 điểm
3 câu:5 điểm
10 câu:10điểm
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LẠNG GIANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: VẬT LÝ 8.
(Thời gian làm bài: 45 phút )
Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm):
A/ Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:
Câu 4: Chất nào sau đây có thể truyền nhiệt bằng đối lưu?
A. Chất lỏng và chất khí B. Chất rắn và chất lỏng
C. Chất rắn và chất khí D. Chất khí, chất lỏng và chất rắn.
Câu 1: Trái dừa đang ở trên cây,năng lượng của trái dừa thuộc dạng nào?
A.Thế năng đàn hồi. B. Thế năng hấp dẫn .
C.Động năng . D. Không có động nào .
Câu 2: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào thì vật vừa có động năng, vừa có thế năng?
A. Khi vật đang rơi xuống B. Khi vật đang đi lên
C. Khi vật đang đi lên hoặc rơi xuống D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Khi các nguyên tử ,phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A.Khối lượng của vật . B. Trọng lượng của vật .
C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng. D. Nhiệt độ của của vật .
Câu 4: Nước biển mặn vì sao ?
A.các phân tử nước biển có vị mặn .
B.Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau .
C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách .
D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách .
Câu 4: Nhỏ một giọt nước nóng vào một cốc nước lạnh thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổ thế
TP CÀ MAU
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: VẬT LÝ 8.
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Công suất.
Vận dụng được công thức để giải bài tập.
Số câu,
Số điểm ,TL
câu 9:
1,5 điểm
1 câu
1,5 điểm
2. Cơ năng. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng.
- Nêu được khi nào vật có cơ năng.
- Nêu được vật ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được vật biến dạng đàn hồi thì có thế năng
-Nêu được vật chuyển động thì có động năng.
- Nêu được sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
Số câu,
số điểm, TL
Câu1:
0,5 điểm
Câu2:
0,5 điểm
2 câu:1 điểm
3. Cấu tạo phân tử của các chất.
- Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử,phân tử có khoảng cách và do chúng chuyển động không ngừng.
Số câu,
số điểm,TL
Câu3,câu 4
:1,0 điểm
1 câu:0,5 điểm
4.Nhiệt năng. Các hình thức truyền nhiệt.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
- Nêu được tên hai cách làm thay đổi nhiệt năng.
- Biết được các hình thức truyền nhiệt.
Vận dụng kiến thức về các hình thức truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng .
Số câu,
số điểm,TL
Câu1:0,5 điểm
Câu4:0,5 điểm
Câu 8: 1điểm
3 câu:2 điểm
5.Nhiệt lượng và bảo toàn năng lượng
Câu 5:0,5 điểm
Câu7:(1)0,5điểm
Câu7:(2)0,5điểm
Câu7:(3)0,5điểm
Câu7:(4)0,5điểm
Câu 10: 2,5điểm
3 câu:5 điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
TL
3,5 câu:2,5 điểm
3,5 câu:2,5 điểm
3 câu:5 điểm
10 câu:10điểm
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LẠNG GIANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: VẬT LÝ 8.
(Thời gian làm bài: 45 phút )
Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm):
A/ Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:
Câu 4: Chất nào sau đây có thể truyền nhiệt bằng đối lưu?
A. Chất lỏng và chất khí B. Chất rắn và chất lỏng
C. Chất rắn và chất khí D. Chất khí, chất lỏng và chất rắn.
Câu 1: Trái dừa đang ở trên cây,năng lượng của trái dừa thuộc dạng nào?
A.Thế năng đàn hồi. B. Thế năng hấp dẫn .
C.Động năng . D. Không có động nào .
Câu 2: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào thì vật vừa có động năng, vừa có thế năng?
A. Khi vật đang rơi xuống B. Khi vật đang đi lên
C. Khi vật đang đi lên hoặc rơi xuống D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Khi các nguyên tử ,phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A.Khối lượng của vật . B. Trọng lượng của vật .
C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng. D. Nhiệt độ của của vật .
Câu 4: Nước biển mặn vì sao ?
A.các phân tử nước biển có vị mặn .
B.Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau .
C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách .
D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách .
Câu 4: Nhỏ một giọt nước nóng vào một cốc nước lạnh thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổ thế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quốc Tự
Dung lượng: 23,35KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)