Lí 7 HK II 2011
Chia sẻ bởi Trần Quang Hiệp |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Lí 7 HK II 2011 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN HÒN ĐẤT
TRƯỜNG THCS BÌNH GIANG
ĐỀ KIỂM TRA
HKII MÔN VẬT LÝ LỚP 7
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
a/Phạm vi kiến thức: Từ tiết 30 đến tiết 35 theo PPCT.
b/Mục đích:
Học sinh: Biết, hiểu và vận dung kiến thức trong chương 3.
Giáo viên: nắm được kiến thức của học sinh để điều chỉnh hoạt động dạy học.
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra
-Tự luận 100%.
Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra
1.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình, Câu hỏi và số điểm chủ đề
TÍNH TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PP CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ
T.số bài KT
số câu
Điểm số
số câu
LT
VD
LT
VD
LT
VD
III-
15
11
7.7
7.3
51.3
48.7
3.6
3.4
100.0
7(10đ)
Tổng
15
11
7.7
7.3
51.3
48.7
7
100.0
7(10đ)
2/ Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TL
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
Chương 3:
Điện học
Câu 3: Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức ghi trên dụng cụ đó.
Câu 4. Nêu được quy ước chiều dòng điện.
Câu 1: Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
Câu 2: Nêu được các tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên được các nguồn điện thông dụng
Câu 5. Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
Câu 6. Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp.
Câu 7a. Vẽ được sơ đồ mạch điện hai bóng đèn mắc song song
Câu 7b. Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện của đoạn mạch song song
Câu 7c. Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế của đoạn mạch song song
Số câu hỏi
1+1=2
1+1=2
1+1+0.3=2.7
0,4+0,3=0.7
7
Số điểm
1+1=2đ
1+2=3đ
1+1+1=3đ
1+1=2đ
10 đ
Tổng Số câu hỏi
1+1=2
1+1=2
1+1+0.3=2.7
0,4+0,3=0.7
7
TS điểm
1+1=2đ
1+2=3đ
1+1+1=3đ
1+1=2đ
10 đ
Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Đề:
Câu 1: (1đ) Hãy giải thích tại sao khi lau gương bằng vải khô, càng lau ta càng thấy có nhiều bụi bám vào gương?
Câu 2: (2đ) Hãy cho cho biết công dụng của nguồn điện và kể tên 4 nguồn điện thông dụng?
Câu 3: (1đ) Hãy cho biết số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?
Câu 4: (1đ) Nêu quy ước chiều dòng điện?
Câu 5: (1đ) Hãy đổi các đơn vị sau:
a. 10A =……………………..mA b. 20mA = ….......................A
Câu 6: (1đ) Cho hai bóng đèn có hiệu điện thế là U1 = U2 = 12V. Để hai bóng đèn sáng bình thường thì ta phải mắc hai bóng đèn vào hiệu điện thế bao nhiêu khi hai bóng đèn mắc nối tiếp?
Câu 7: (3đ) Cho hai bóng đèn mắc song song vào một nguồn điện có hiệu điện thế là U = 12V. Biết cường độ dòng điện chạy qua là bóng đèn là I1 = 0,4A, I2 = 0,6A.
Vẽ sơ đồ mạch điện.
Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn.
Tính cường độ dòng điện của nguồn.
Bước 5 :
TRƯỜNG THCS BÌNH GIANG
ĐỀ KIỂM TRA
HKII MÔN VẬT LÝ LỚP 7
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
a/Phạm vi kiến thức: Từ tiết 30 đến tiết 35 theo PPCT.
b/Mục đích:
Học sinh: Biết, hiểu và vận dung kiến thức trong chương 3.
Giáo viên: nắm được kiến thức của học sinh để điều chỉnh hoạt động dạy học.
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra
-Tự luận 100%.
Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra
1.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình, Câu hỏi và số điểm chủ đề
TÍNH TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PP CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ
T.số bài KT
số câu
Điểm số
số câu
LT
VD
LT
VD
LT
VD
III-
15
11
7.7
7.3
51.3
48.7
3.6
3.4
100.0
7(10đ)
Tổng
15
11
7.7
7.3
51.3
48.7
7
100.0
7(10đ)
2/ Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TL
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
Chương 3:
Điện học
Câu 3: Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức ghi trên dụng cụ đó.
Câu 4. Nêu được quy ước chiều dòng điện.
Câu 1: Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
Câu 2: Nêu được các tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên được các nguồn điện thông dụng
Câu 5. Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
Câu 6. Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp.
Câu 7a. Vẽ được sơ đồ mạch điện hai bóng đèn mắc song song
Câu 7b. Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện của đoạn mạch song song
Câu 7c. Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế của đoạn mạch song song
Số câu hỏi
1+1=2
1+1=2
1+1+0.3=2.7
0,4+0,3=0.7
7
Số điểm
1+1=2đ
1+2=3đ
1+1+1=3đ
1+1=2đ
10 đ
Tổng Số câu hỏi
1+1=2
1+1=2
1+1+0.3=2.7
0,4+0,3=0.7
7
TS điểm
1+1=2đ
1+2=3đ
1+1+1=3đ
1+1=2đ
10 đ
Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Đề:
Câu 1: (1đ) Hãy giải thích tại sao khi lau gương bằng vải khô, càng lau ta càng thấy có nhiều bụi bám vào gương?
Câu 2: (2đ) Hãy cho cho biết công dụng của nguồn điện và kể tên 4 nguồn điện thông dụng?
Câu 3: (1đ) Hãy cho biết số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?
Câu 4: (1đ) Nêu quy ước chiều dòng điện?
Câu 5: (1đ) Hãy đổi các đơn vị sau:
a. 10A =……………………..mA b. 20mA = ….......................A
Câu 6: (1đ) Cho hai bóng đèn có hiệu điện thế là U1 = U2 = 12V. Để hai bóng đèn sáng bình thường thì ta phải mắc hai bóng đèn vào hiệu điện thế bao nhiêu khi hai bóng đèn mắc nối tiếp?
Câu 7: (3đ) Cho hai bóng đèn mắc song song vào một nguồn điện có hiệu điện thế là U = 12V. Biết cường độ dòng điện chạy qua là bóng đèn là I1 = 0,4A, I2 = 0,6A.
Vẽ sơ đồ mạch điện.
Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn.
Tính cường độ dòng điện của nguồn.
Bước 5 :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Hiệp
Dung lượng: 125,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)