Lao dong- viec lam

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Hà | Ngày 09/10/2018 | 111

Chia sẻ tài liệu: lao dong- viec lam thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Nguồn lao động và sử dụng Lao động
a. Nguồn lao động
Qua biểu đồ : Em có nhận xét gì về dân số Việt Nam qua các năm ?
Dân tăng ( đông ) ảnh hưởng gì đến vấn đề lao động ?
Tăng
Dưới tuổi lao động
Trong tuổi lao động
Ngoài tuổi lao động
Qua tháp dân số em có nhận xét gì về nhóm người dưới,
trong ,và ngoài độ tuổi lao động ?
Nguồn lao động dồi dào có thuận lợi như thế nào trong việc phát triển kinh tế- xã hội ?
- Nguồn lao động nước ta dồi dào: 42,53 triệu người chiếm 51,2% tổng số dân (2005) mức tăng lao động là 3% như hiện nay mỗi năm được bổ sung thêm 1,1 triệu người .

Dưới lao động
Trong lao động
Ngoài lao động
Qua hình ảnh trên em có nhận xét gì về đức tính của người Việt Nam trong lao động ?
- Lao d?ng Vi?t Nam c?n c�, kh�o tay,gi�u kinh nghi?m s?n xu?t du?c tích lu? qua nhi?u th? h? , cĩ kh? nang ti?p thu KHKT .
Cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật
(Đơn vị %)

Trình độ Năm 1996 2005
Đã qua đào tạo 12.3 25.0
Trong đó:
- Có chứng chỉ nghề sơ cấp 6.2 15.5
-TH chuyên nghiệp 3.8 4.2
- CĐ, ĐH và trên ĐH 2.3 5.3
Chưa qua đào tạo 87.7 75.0

Nhận xét bảng số liệu trên
Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. Lao động qua đào tăng nhanh từ 12.3% ( 1996) lên 25% ( 2005)
Số người có trình độ cao đẳng, đại học, trên đại học ngày càng cao từ 2.3% ( 1996) lên 5.3%
( 2005) trong tổng số lao động có việc làm.
Nguồn lao động Việt Nam gặp khó khăn gì trong hoạt động kinh tế ?

Lao d?ng Vi?t Nam thi?u t�c phong cơng nghi?p.
D?i ngu KHKT v� cơng nh�n cĩ tay ngh? cao cịn ít tru?c y�u c?u cơng nghi?p hĩa , hi?n d?i hĩa d?t nu?c.
Ph�n b? lao d?ng (d?c bi?t lao d?ng cĩ k? thu?t) chua d?u t?p trung ? TP, d?ng b?ng = > g�y khĩ khan cho s?p x?p vi?c l�m v� thi?u lao d?ng khai th�c t�i nguy�n v�ng mi?n n�i.
b. Cơ cấu lao động( Hiện trạng sử dụng lao động)


Căn cứ vào bảng số liệu
và biểu đồ sau, hãy so sánh và
nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao
động theo khu vực kinh tế
giai đoạn 2000 – 2005?

Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2000 - 2005 ( %)
Nhận xét bảng số liệu sau

- Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế thay đổi theo hướng
+ Giảm tỷ lệ lao động ở KV sản xuất vật chất. Tăng lao động khu vực phi sản xuất vật chất.
+ Giảm lao động trong khu vực I ( nông nghiệp ) tăng tỷ lệ lao động khu vực II( Công nghiệp) và khu vực III ( dịch vụ )

Nguyên nhân nào làm cho quá trình chuyển lao động trong các ngành kinh tế thay đổi như vậy?
Do cuộc cách mạng KHKT và công cuộc đổi mới nhất là đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH đất nước.Nhưng sự thay đổi trên còn chậm nên năng suất lao động xã hội vẫn còn thấp

- Sử dụng lao động trong các thành phần kinh tế có sự thay đổi quan trọng
Từ bảng số liệu và biểu đồ sau, hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2005?
Biểu đồ cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2000 - 2005
Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2005 có sự thay đổi như sau:

- Khu vưc kinh tế ngoài nhà nước chiếm trọng lao động lớn nhất 90.1%( 2000) có xu hướng giảm dần nhưng không đáng kể 88.9% ( 2005)
- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỷ trọng lao động nhỏ có xu hướng tăng chậm đến năm 2005 lại giảm
Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng lao động nhỏ nhất, nhưng tăng mạnh từ 0.6% ( 2000) lên 1.6% ( 2005)
Nguyên nhân: nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài.
79.9%
20.1%
75%
25%
Từ biểu đồ, hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn năn 1996 - 2005










- Do cơ cấu sử dụng lao động có nhiều biến chuyển, nên năng suất lao động XH ngày càng tăng, nhưng còn thấp hơn so với thế giới.
Phần lớn lao động có thu nhập thấp do hoạt động nông – lâm- ngư nghiệp với trình độ lạc hậu, chủ yếu là thủ công, sx công nghiệp chậm đổi mới về công nghệ => năng suất lao động xã hội còn thấp.
Quỹ thời gian lao động ở nông nghiệp, nông thôn chưa sử dụng hết => nêú biết cách tổ chức tốt lao động và thời gian sẽ nâng cao được năng suất lao động
Nước ta có nguồn lao động dồi dào, hàng năm được bổ sung thêm khoảng hơn 1 triệu lao động mới trong khi nền kinh tế nước ta phát triển chưa nhanh, dẫn đến tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp gay gắt
Năm 2005 cả nước tỉ lệ thất nghiệp 2.1%, tỉ lệ thiếu việc làm 8.1%
+Thành thị: tỉ lệ thất nghiệp 5.3%, thiếu việc làm 4.5%
+Nông thôn: tỉ lệ thất nghiệp 1.1%, thiếu việc làm 9.3%
a. Hiện trạng việc làm
2. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết
Vì sao việc làm đang là một vấn đề KTXH gay gắt ở nước ta hiện nay?

Tại sao thất nghiệp ở thành thị > hơn nông thôn. Còn thiếu việc thì thành thị lại < hơn nông thôn ?
b - phương hướng giải quyết việc làm
Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá gia đình, hạ tỉ lệ sinh
Phân bố lại dân cư, nguồn lao động trên phạm vi cả nước, tạo công việc cho người lao động và khai thác tốt tài nguyên thiên nhiên.
Đẩy mạnh phát triển kinh tế, đa dạng hoá các hoạt động XK và DV, tạo thêm việc làm cho người lao động
Tăng cường hợp tác quốc tế, liên doanh, liên kết với nước ngoài thu hút vốn đầu tư, mở rộng sx hàng xuất khẩu...
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động
Ở địa phương em
đã giải quyết vấn đề
việc làm cho người
lao động như thế nào?
Bài học kết thúc - tạm biệt các em
hẹn gặp lại !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Hà
Dung lượng: 4,84MB| Lượt tài: 4
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)