Language focus
Chia sẻ bởi Trần Thị Tốt |
Ngày 11/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: language focus thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
Chapter 1: TENSES
Thì & công thức
Dấu hiệu nhận biết
Cách dùng
Ghi chú
1. Thì hiện tại đơn:
(Simple present)
Khẳng định:
S + V0 /Vs / es
Phủ định :
S +don’t / doesn’t + V0
Nghi vấn:
Do / Does + S + V0 ?
* Dựa vào các trạng từ chỉ sự thường xuyên:
- always , usually, often, sometimes, seldom, hardly, rarely, never, consequently,…
- once a week, twice a year,…
- everyday, every year …
- Diễn tả 1 thói quen, 1 hành động lặp đi, lặp lại nhiều lần (thường có các trạng từ chỉ sự thường xuyên trong câu)
- Diễn tả 1 sự thật, 1 chân lí bao giờ cũng đúng (thường không có trạng từ, yêu cầu hs phải hiểu nghĩa của câu)
@ Cách phát âm s / es:
/ iz /
/ s /
/ z /
- là những động từ tận cùng có các chữ: s, z, x, sh, ch, g,
- là những động từ tận cùng có các chữ: p , t, k, gh, th
- các trường hợp còn lại
- Đối với động từ “to be”: am / is / are
- Đối với động từ “to have”: có 2 hình thức:
@ I / you / we / they / .. + have
@ He / she / It / .. + has
- Lưu ý cách thêm và phát âm s / es
@ Cách thêm s / es
V + es
V + s
- Các động từ tận cùng là: o, ch, s, x, z, sh và y ( i + es
- Các trường hợp còn lại thêm s
2. Thì hiện tại tiếp diễn:
(Present progressive)
S + am / is / are + V- ing
S + am/is/are + not + V-ing
Is / Are + S + V-ing …?
* Dựavào các trạng từ: now, right now, at the moment, at present
* Các cụm từ bắt đầu như một lời yêu cầu, cảnh báo …: Listen! / Look! / Be careful! / Don’t make noise! ………
- Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại hoặc ngay lúc nói (thường xuất hiện các trạng từ chỉ sự thường xuyên)
- Đôi khi thì này còn dùng với trạng từ always để diễn tả một sự than phiền về một vấn đềà gì đó
@ Lưu ý cách thêm ing vào động từ:
- Động từ tận cùng có e ( bỏ e thêm ing
- Đt tận cùng có 1 phụ âm và 2 nguyên âm hoặc 2 nguyên âm và 1 phụ âm ( giữ nguyên đt rồi thêm ing.
- Đt tận cùng có 1 phu ïâm và 1 nguyên âm dấu nhấn ở vần thứ 1( giữ nguyên thêm ing (Nếu dấu nhấn ở vần 2 ( gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ing )
- Đt tận cùng là ay, uy, ey ( để nguyên thêm ing (nếu tận cùng có 1 nguyên âm và y ( biến y thành i rồi thêm ing)
3. Thì hiện tại hoàn thành
(Present perfect)
S + has / have + V3 / ed
S + has / have + not + V3 / ed
Has / Have + S + V3 / ed …?
* Dựa vào các trạng từ:
- Xuất hiện giữa have và V3 / ed : already, just, ever, never (.. before)
- Xuất hiện ở cuối câu: yet, recently, lately, so far, up to now, several / many times, till, until, today, this morning / month; hoặc với for + 1 khoảng thời gian và since + 1 điểm thời gian / S + V2/ed
- Xuất hiện ở đầu câu:
This is the first time…
It is the second time …
- Diễn tả một hành động diễn ra không có thời gian xác định(y/c hs hiểu nghĩa của câu để phân biệt với cách diễn tả một chân lí của thì hiện tại đơn)
- Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra hoặc chưa xảy ra
- Diễn tả một hành động chưa từng (never) hoặc đã từng (ever) xảy ra trước đó
- Diễn tảmột hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và cả trong tương lai
* Lưu ý:
- Đối với thì hiện tại hoàn thành đòi hỏi hs:
@ Phải nắm được động từ có qui tắc (thêm ED) và động từ bất qui tắc.
@ Thay đổi động từ have theo chủ từ số nhiều (have) và chủ từ số ít
Thì & công thức
Dấu hiệu nhận biết
Cách dùng
Ghi chú
1. Thì hiện tại đơn:
(Simple present)
Khẳng định:
S + V0 /Vs / es
Phủ định :
S +don’t / doesn’t + V0
Nghi vấn:
Do / Does + S + V0 ?
* Dựa vào các trạng từ chỉ sự thường xuyên:
- always , usually, often, sometimes, seldom, hardly, rarely, never, consequently,…
- once a week, twice a year,…
- everyday, every year …
- Diễn tả 1 thói quen, 1 hành động lặp đi, lặp lại nhiều lần (thường có các trạng từ chỉ sự thường xuyên trong câu)
- Diễn tả 1 sự thật, 1 chân lí bao giờ cũng đúng (thường không có trạng từ, yêu cầu hs phải hiểu nghĩa của câu)
@ Cách phát âm s / es:
/ iz /
/ s /
/ z /
- là những động từ tận cùng có các chữ: s, z, x, sh, ch, g,
- là những động từ tận cùng có các chữ: p , t, k, gh, th
- các trường hợp còn lại
- Đối với động từ “to be”: am / is / are
- Đối với động từ “to have”: có 2 hình thức:
@ I / you / we / they / .. + have
@ He / she / It / .. + has
- Lưu ý cách thêm và phát âm s / es
@ Cách thêm s / es
V + es
V + s
- Các động từ tận cùng là: o, ch, s, x, z, sh và y ( i + es
- Các trường hợp còn lại thêm s
2. Thì hiện tại tiếp diễn:
(Present progressive)
S + am / is / are + V- ing
S + am/is/are + not + V-ing
Is / Are + S + V-ing …?
* Dựavào các trạng từ: now, right now, at the moment, at present
* Các cụm từ bắt đầu như một lời yêu cầu, cảnh báo …: Listen! / Look! / Be careful! / Don’t make noise! ………
- Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại hoặc ngay lúc nói (thường xuất hiện các trạng từ chỉ sự thường xuyên)
- Đôi khi thì này còn dùng với trạng từ always để diễn tả một sự than phiền về một vấn đềà gì đó
@ Lưu ý cách thêm ing vào động từ:
- Động từ tận cùng có e ( bỏ e thêm ing
- Đt tận cùng có 1 phụ âm và 2 nguyên âm hoặc 2 nguyên âm và 1 phụ âm ( giữ nguyên đt rồi thêm ing.
- Đt tận cùng có 1 phu ïâm và 1 nguyên âm dấu nhấn ở vần thứ 1( giữ nguyên thêm ing (Nếu dấu nhấn ở vần 2 ( gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ing )
- Đt tận cùng là ay, uy, ey ( để nguyên thêm ing (nếu tận cùng có 1 nguyên âm và y ( biến y thành i rồi thêm ing)
3. Thì hiện tại hoàn thành
(Present perfect)
S + has / have + V3 / ed
S + has / have + not + V3 / ed
Has / Have + S + V3 / ed …?
* Dựa vào các trạng từ:
- Xuất hiện giữa have và V3 / ed : already, just, ever, never (.. before)
- Xuất hiện ở cuối câu: yet, recently, lately, so far, up to now, several / many times, till, until, today, this morning / month; hoặc với for + 1 khoảng thời gian và since + 1 điểm thời gian / S + V2/ed
- Xuất hiện ở đầu câu:
This is the first time…
It is the second time …
- Diễn tả một hành động diễn ra không có thời gian xác định(y/c hs hiểu nghĩa của câu để phân biệt với cách diễn tả một chân lí của thì hiện tại đơn)
- Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra hoặc chưa xảy ra
- Diễn tả một hành động chưa từng (never) hoặc đã từng (ever) xảy ra trước đó
- Diễn tảmột hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và cả trong tương lai
* Lưu ý:
- Đối với thì hiện tại hoàn thành đòi hỏi hs:
@ Phải nắm được động từ có qui tắc (thêm ED) và động từ bất qui tắc.
@ Thay đổi động từ have theo chủ từ số nhiều (have) và chủ từ số ít
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Tốt
Dung lượng: 122,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)