Lần 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Xá |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Lần 2 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
#Q[x]
Nhỏ từ từ cho đến hết 400 ml dung dịch NaOH 0,2M vào 500 ml dung dịch Al(NO3)3 0,05M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 0,39 gam. B. 1,56 gam. C. 1,95 gam. D. 1,17 gam.
#EQ
#Q[x]
V ml dung dịch A gồm hỗn hợp hai axit HCl 0,1M và H2SO4 0,1M trung hòa vừa đủ 30 ml dung dịch B gồm hỗn hợp hai bazơ NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M. Trị số của V là:
A. 50 B. 100 C. 120 D. 150 ml
#EQ
#Q[x]
Dãy các dung dịch có cùng nồng độ mol sau được sắp xếp theo chiều tăng dần về độ pH:
A. B.
C. D.
#EQ
#Q[x]
Trộn 600 ml dung dịch BaCl2 1M với 500 ml dung dịch Na2SO4 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
A. 93,2 gam B. 118,2 gam. C. 78,8 gam. D. 139,8 gam
#EQ
#Q[x]
Cần lấy bao nhiêu lít dung dịch HCl có pH = 2 để hòa tan vừa đủ 0,464 gam Fe3O4:
A. 0,8 lít B. 1,6 lít. C. 0,4 lít D. 1,2 lít
#EQ
#Q[x]
Có 3 dung dịch: NaOH (nồng độ mol là C1); NH3 (nồng độ mol là C2); Ba(OH)2 (nồng độ mol là C3) có cùng giá trị pH. Dãy sắp xếp nồng độ theo thứ tự tăng dần là
A. C1#EQ
#Q[x]
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 35,50. B. 38,72. C. 49,09. D. 34,36.
#EQ
#Q[x]
Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Na+, Mg2+, NO, SO. B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO.
C. Cu2+, Fe3+, SO, Cl– . D. K+, NH, OH–, PO.
#EQ
#Q[x]
Một hỗn hợp rắn X có a mol NaOH; b mol Na2CO3; c mol NaHCO3. Hoà tan X vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư ở nhiệt độ thường. Loại bỏ kết tủa, đun nóng phần nước lọc thấy có kết tủa nữa. Vậy có kết luận là
A. a = b = c. B. a > c. C. b > c. D. a < c.
#EQ
#Q[x]
Dung dịch A chứa 0,1 mol và 0,4 mol cùng với x mol. Cô cạn dung dịch trên thu được khối lượng muối khan là?
A. 30,2 g. B. 31,9 g C. 37,3 g D. 29,2 g
#EQ
#Q[x]
Chất có thể dùng để làm khô khí NH3 là:
A. H2SO4 đặc B. CaCl2 khan C. CuSO4 khan D. P2O5
#EQ
#Q[x]
Cho các chất: MgO, CaCO3, Al2O3, dung dịch HCl, NaOH, CuSO4, NaHCO3. Khi cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một thì tổng số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
#EQ
#Q[x]
Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch HCl, HNO3, H3PO4 là:
A. quỳ tím B. CaCO3 C. AgNO3 D. BaCl2
#EQ
#Q[x]
Nhiệt phân hổn hợp gồm NH4HCO3, NaHCO3 đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn
A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. (NH4)2CO3, Na2CO3 D. NH4 HCO3, Na2CO3
#EQ
#Q[x]
Cho dung dịch chứa a mol
Nhỏ từ từ cho đến hết 400 ml dung dịch NaOH 0,2M vào 500 ml dung dịch Al(NO3)3 0,05M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 0,39 gam. B. 1,56 gam. C. 1,95 gam. D. 1,17 gam.
#EQ
#Q[x]
V ml dung dịch A gồm hỗn hợp hai axit HCl 0,1M và H2SO4 0,1M trung hòa vừa đủ 30 ml dung dịch B gồm hỗn hợp hai bazơ NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M. Trị số của V là:
A. 50 B. 100 C. 120 D. 150 ml
#EQ
#Q[x]
Dãy các dung dịch có cùng nồng độ mol sau được sắp xếp theo chiều tăng dần về độ pH:
A. B.
C. D.
#EQ
#Q[x]
Trộn 600 ml dung dịch BaCl2 1M với 500 ml dung dịch Na2SO4 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
A. 93,2 gam B. 118,2 gam. C. 78,8 gam. D. 139,8 gam
#EQ
#Q[x]
Cần lấy bao nhiêu lít dung dịch HCl có pH = 2 để hòa tan vừa đủ 0,464 gam Fe3O4:
A. 0,8 lít B. 1,6 lít. C. 0,4 lít D. 1,2 lít
#EQ
#Q[x]
Có 3 dung dịch: NaOH (nồng độ mol là C1); NH3 (nồng độ mol là C2); Ba(OH)2 (nồng độ mol là C3) có cùng giá trị pH. Dãy sắp xếp nồng độ theo thứ tự tăng dần là
A. C1
#Q[x]
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 35,50. B. 38,72. C. 49,09. D. 34,36.
#EQ
#Q[x]
Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Na+, Mg2+, NO, SO. B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO.
C. Cu2+, Fe3+, SO, Cl– . D. K+, NH, OH–, PO.
#EQ
#Q[x]
Một hỗn hợp rắn X có a mol NaOH; b mol Na2CO3; c mol NaHCO3. Hoà tan X vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư ở nhiệt độ thường. Loại bỏ kết tủa, đun nóng phần nước lọc thấy có kết tủa nữa. Vậy có kết luận là
A. a = b = c. B. a > c. C. b > c. D. a < c.
#EQ
#Q[x]
Dung dịch A chứa 0,1 mol và 0,4 mol cùng với x mol. Cô cạn dung dịch trên thu được khối lượng muối khan là?
A. 30,2 g. B. 31,9 g C. 37,3 g D. 29,2 g
#EQ
#Q[x]
Chất có thể dùng để làm khô khí NH3 là:
A. H2SO4 đặc B. CaCl2 khan C. CuSO4 khan D. P2O5
#EQ
#Q[x]
Cho các chất: MgO, CaCO3, Al2O3, dung dịch HCl, NaOH, CuSO4, NaHCO3. Khi cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một thì tổng số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
#EQ
#Q[x]
Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch HCl, HNO3, H3PO4 là:
A. quỳ tím B. CaCO3 C. AgNO3 D. BaCl2
#EQ
#Q[x]
Nhiệt phân hổn hợp gồm NH4HCO3, NaHCO3 đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn
A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. (NH4)2CO3, Na2CO3 D. NH4 HCO3, Na2CO3
#EQ
#Q[x]
Cho dung dịch chứa a mol
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Xá
Dung lượng: 118,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)