L8 - để hk2 va đáp án
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Cảnh |
Ngày 14/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: L8 - để hk2 va đáp án thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TP. BẢO LỘC
Trường: ………………………. Lớp: ……
Họ tên: ………………………………
KIỂM TRA HKII(TL)– ĐỀ 10
MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian: 45 phút
ĐỀ
Câu 1. (1 điểm) Công suất là gì? Viết công thức tính công suất?
Câu 2. (1,5 điểm) Phát biểu định nghĩa nhiệt năng? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của một vật?
Câu 3. (1,5 điểm) Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt? Mỗi hình thức nêu một ví dụ?
Câu 4. (1,5 điểm) Nêu 3 nguyên lí truyền nhiệt giữa hai vật?
Câu 5. (1,5 điểm) Mở lọ đựng nước hoa trong lớp. Sau vài giây, cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích?
Câu 6. (1 điểm) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1,5 lít nước, biết nhiệt độ ban đầu và nhiệt dung riêng của nước là và 4200J/kg.K?
Câu 7. (2 điểm) Thả một miếng nhôm có khối lượng 500g ở vào 800g nước ở . Tính nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh. Nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K và 4200J/kg.K.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu 1. (1 điểm)
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính công suất :
Trong đó : là công suất, đơn vị W
(J/s, , ).
(A là công thực hiện, đơn vị J. t là thời gian thực hiện công đó, đơn vị s (giây).)
Câu 2. (1,5 điểm)
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của một vật :
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 3. (1,5 điểm) Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt : Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.
Ví dụ :
Dẫn nhiệt : Đưa một đầu thanh sắt vào bếp lò, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng.
Đối lưu : Đun một ấm nước từ đáy ấm, một lúc sau sờ vào mặt nước trong ấm ta thấy nóng.
Bức xạ nhiệt : Đứng gần bóng đèn dây tóc, ta thấy nóng.
Câu 4. (1,5 điểm) Nêu 3 nguyên lí truyền nhiệt giữa hai vật:
Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
Câu 5. (1,5 điểm)
Mở lọ đựng nước hoa trong lớp. Sau vài giây, cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Đó là vì các phân tử nước hoa không chuyển động thẳng từ đầu lớp đến cuối lớp, mà chuyển động dích dắc từng đoạn rất ngắn do bị va chạm với các phân tử không khí. Do đó phải mất vài giây, cả lớp mới ngửi thấy mùi nước hoa.
Câu 6. (1 điểm)
Tóm tắt:
.
, .
J/kg.K
J
Giải:
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1,5 lít nước:
Câu 7. (2 điểm)
Tóm tắt:
, ,
J/kg.K
J/kg.K
Giải:
Nhiệt lượng do miếng nhôm tỏa ra:
Nhiệt lượng nước thu vào
Nhiệt lượng do miếng nhôm tỏa ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào.
Vậy nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là .
Trường: ………………………. Lớp: ……
Họ tên: ………………………………
KIỂM TRA HKII(TL)– ĐỀ 10
MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian: 45 phút
ĐỀ
Câu 1. (1 điểm) Công suất là gì? Viết công thức tính công suất?
Câu 2. (1,5 điểm) Phát biểu định nghĩa nhiệt năng? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của một vật?
Câu 3. (1,5 điểm) Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt? Mỗi hình thức nêu một ví dụ?
Câu 4. (1,5 điểm) Nêu 3 nguyên lí truyền nhiệt giữa hai vật?
Câu 5. (1,5 điểm) Mở lọ đựng nước hoa trong lớp. Sau vài giây, cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích?
Câu 6. (1 điểm) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1,5 lít nước, biết nhiệt độ ban đầu và nhiệt dung riêng của nước là và 4200J/kg.K?
Câu 7. (2 điểm) Thả một miếng nhôm có khối lượng 500g ở vào 800g nước ở . Tính nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh. Nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K và 4200J/kg.K.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu 1. (1 điểm)
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính công suất :
Trong đó : là công suất, đơn vị W
(J/s, , ).
(A là công thực hiện, đơn vị J. t là thời gian thực hiện công đó, đơn vị s (giây).)
Câu 2. (1,5 điểm)
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của một vật :
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 3. (1,5 điểm) Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt : Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.
Ví dụ :
Dẫn nhiệt : Đưa một đầu thanh sắt vào bếp lò, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng.
Đối lưu : Đun một ấm nước từ đáy ấm, một lúc sau sờ vào mặt nước trong ấm ta thấy nóng.
Bức xạ nhiệt : Đứng gần bóng đèn dây tóc, ta thấy nóng.
Câu 4. (1,5 điểm) Nêu 3 nguyên lí truyền nhiệt giữa hai vật:
Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
Câu 5. (1,5 điểm)
Mở lọ đựng nước hoa trong lớp. Sau vài giây, cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Đó là vì các phân tử nước hoa không chuyển động thẳng từ đầu lớp đến cuối lớp, mà chuyển động dích dắc từng đoạn rất ngắn do bị va chạm với các phân tử không khí. Do đó phải mất vài giây, cả lớp mới ngửi thấy mùi nước hoa.
Câu 6. (1 điểm)
Tóm tắt:
.
, .
J/kg.K
J
Giải:
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1,5 lít nước:
Câu 7. (2 điểm)
Tóm tắt:
, ,
J/kg.K
J/kg.K
Giải:
Nhiệt lượng do miếng nhôm tỏa ra:
Nhiệt lượng nước thu vào
Nhiệt lượng do miếng nhôm tỏa ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào.
Vậy nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Cảnh
Dung lượng: 133,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)