Kỹ năng tạo lập bảng biểu Excel

Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Dũng | Ngày 26/04/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Kỹ năng tạo lập bảng biểu Excel thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:

Slide 1
Bài giảng:

Kỹ năng tạo lập bảng biểu

Khoa CNTT – Trường Đại học Vinh
1
20/07/2013
Slide 2
Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Nắm được các khái niệm cơ bản, môi trường làm việc của bảng tính điện tử Excel.
+ Biết cách định dạng các kiểu dữ liệu cơ bản.
+ Nắm được các thao tác cơ sở với ô bảng tính.
+ Biết được các tờ bảng tính.
+ Lập được công thức và sử dụng được các hàm đơn giản
+ Nắm được các thao tác với cơ sở dữ liệu.
+ Biết hoàn tất các thủ tục trước khi in.
2
20/07/2013
Slide 3
Nội dung học phần

Chương 1.Làm quen với bảng tính Excel
Chương 2.Tạo lập và định dạng bảng tính Excel
Chương 3.Các hàm thông dụng trong bảng tính Excel
Chương 4.Các thao tác định dạng trang in
20/07/2013
3
20/07/2013
Slide 4
Chương 1




LÀM QUEN VỚI BẢNG TÍNH EXCEL
20/07/2013
4
20/07/2013
Slide 5
I- Khởi động và thoát khỏi Excel
Excel là một phần mềm chuyên dùng cho công tác kế toán, văn phòng trên môi trường Windows, thực hiện được nhiều phép tính từ đơn giản đến phức tạp.
Excel tổ chức và lưu trữ thông tin dưới dạng bảng như: bảng lương, bảng kế toán, bảng thanh toán, bảng thống kê, bảng dự toán, và khi có sự thay đổi dữ liệu bảng tính tự động tính toán lại theo số liệu mới.
Thao tác trên bảng tính có thể tạo ra các báo cáo tổng hợp hoặc phân tích có kèm theo các biểu đồ, hình vẽ minh họa

20/07/2013
5
20/07/2013
Slide 6
1. Khởi động
Để khởi động Excel ta có thể sử dụng một trong các cách sau:
C1: Start/ Programs/ Microsoft office/ Microsoft Excel 2007
C2: Nháy chuột vào biểu tượng của Excel trên Desktop
20/07/2013
6
20/07/2013
Slide 7
2. Thoát
Để thoát Excel ta có thể sử dụng một trong các cách sau:
C1: Nháy vào nút close ở góc trên trái màn hình
C2: Alt + F4
Việc thoát khỏi Excel tương tự như việc thoát các ứng dụng và chương trình trên Windows
20/07/2013
7
20/07/2013
Slide 8
3.Sử dụng bộ gõ Vietkey
Khởi động: Nháy đúp vào biểu tượng Vietkey trên màn hình hoặc vào Start / Vietkey  Xuất hiện biểu tượng Vietkey trên góc dưới phải màn hình.
Nếu biểu tượng có chữ V : gõ tiếng việt, chữ E : gõ chữ không dấu
Nháy chuột phải vào biểu tượng để chọn chế độ gõ là Unicode hoặc Bảng mã TCVN3
Nếu chế độ gõ là Unicode : thường sử dụng các phông chữ Times New Roman, Arial … Để viết hoa chữ có dấu ấn phím Caps Lock.
Nếu chế độ gõ là TCVN3 : thường sử dụng các phông chữ có .Vn ở đầu như .VnTime, Để viết hoa chữ có dấu dùng phông chữ .Vn và có chữ H ở cuối.
20/07/2013
8
20/07/2013
Slide 9
Soạn thảo văn bản tiếng Việt
Các chương trình gõ chế độ tiếng việt: ABC, Vietkey, UniKey.
Các bảng mã để gõ tiếng việt: TCVN3, Unicode, ...
Tiếng việt được gõ theo các dạng: telex, vni,..
Sau đây là bảng quy tắc để gõ tiếng việt theo kiểu gõ Telex:
20/07/2013
9
20/07/2013
Slide 10
Soạn thảo văn bản tiếng Việt
Các chương trình gõ chế độ tiếng việt: ABC, Vietkey, UniKey.
Các bảng mã để gõ tiếng việt: TCVN3, Unicode, ...
Tiếng việt được gõ theo các dạng: telex, vni, viqr.
Sau đây là bảng quy tắc để gõ tiếng việt theo kiểu gõ Telex
20/07/2013
10
20/07/2013
Slide 11


II- Màn hình soạn thảo của Excel
20/07/2013
11
20/07/2013
Slide 12
Các thành phần của màn hình Excel
Thanh Tiêu đề
Thanh Ribbon
Thanh Formula: gồm các ô, Name box( hiển thị tọa độ ô hiện hành), Cancel (hủy bỏ), Enter (chấp nhận), Formula bar (chứa nội dung dữ liệu của ô hiện hành)
- Workbook: là cửa sổ chứa nội dung tệp. Tên tệp hiện trên thanh tiêu đề cửa sổ với phần mở rộng là XLS.
20/07/2013
12
20/07/2013
Slide 13
Các thành phần của Workbook
Đường viền ngang (Column Border): ghi kí hiệu cột từ trái sang phải theo chữ cái A, B, C,...Cột (column) là tập hợp những ô theo chiều dọc.
Đường viền dọc (Row Border): ghi số thứ tự dòng từ trên xuống dưới. Dòng (Row) là một tập hợp những ô theo chiều ngang. Có tổng cộng
Ô (cells): là giao của một dòng với một cột. Địa chỉ của ô được xác định bởi cột trước, dòng sau. Ví dụ: B3: ô nằm ở hàng 3 cột B. Ô hiện hành là ô có khung viền xung quanh
Sheet (bảng tính): là một bảng gồm có 256 cột và 65536 dòng. Một tệp Workbook có nhiều Sheet, được liệt kê Sheet1, Sheet2,…
20/07/2013
13
20/07/2013
Slide 15


III- Các thao tác trên vùng
20/07/2013
15
20/07/2013
Slide 16
1. Khái niệm vùng

Vùng bao gồm một hoặc nhiều ô liên tục. Vùng được xác định bởi tọa độ vùng, gồm địa chỉ ô đầu vùng và địa chỉ ô cuối vùng, dạng:
<ô đầu>: <ô cuối>
20/07/2013
16
20/07/2013
Slide 17
1. Lựa chọn vùng
Chọn 1 ô: di chuyển con trỏ ô đến ô chọn hoặc nháy chuột tại ô chọn
Chọn một cột: nháy chuột tại kí hiệu cột
Chọn 1 dòng: nháy chuột tại số thứ tự dòng
Chọn 1 vùng: có các cách
Đặt con trỏ tại ô đầu vùng, ấn và giữ Shift, dùng các phím mũi tên để mở rộng vùng
Đặt con trỏ chuột tại ô đầu vùng, ấn và giữ nút trái chuột, kéo đến ô cuối vùng
Chọn nhiều vùng: ấn và giữu phím Ctrl trong khi dùng chuột thực hiện thao tác chọn các vùng khác nhau
20/07/2013
17
20/07/2013
Slide 18
2. Xóa dữ liệu trong vùng
Chọn vùng muốn xóa
Gõ phím Del trên bàn phím
20/07/2013
18
20/07/2013
Slide 19
3. Để hủy bỏ một thao tác vừa thực hiện

Để hủy bỏ 1 thao tác vừa thực hiện ta nhấn tổ hợp phím:
Ctrl +Z
20/07/2013
19
20/07/2013
Slide 20
4. Cách truy xuất đến giá trị của 1 ô
Excel làm việc với các ô thông qua cơ chế đánh địa chỉ. Địa chỉ gồm các dạng sau:
Địa chỉ tuyệt đối: là địa chỉ tham chiếu có dạng
$ $

Khi chép đến vùng đích, địa chỉ tham chiếu của vùng đích giống như vùng nguồn
Địa chỉ hỗn hợp: là địa chỉ tham chiếu có dạng
$ (tuyệt đối theo cột, tương đối theo hàng) hoặc
$ (tương đối theo cột, tuyệt đối theo hàng)

Khi chép đến vùng đích, địa chỉ tham chiếu của vùng đích bị thay đổi một cách tương ứng hoặc theo cột hoặc theo hàng
20/07/2013
20
20/07/2013
Slide 21
5. Kiểm tra dữ liệu khi nhập vào
Để hạn chế việc nhập sai dữ liệu đầu vào ta có thể đặt điều kiện cho dữ liệu nhập vào.
Các bước tiến hành:
Chọn vùng ô cần nhập dữ liệu
Chọn thẻ Data rồi chọn DataValidation Xuất hiện hộp thoại
Lớp Setting: mục Allow: chọn kiểu điều kiện áp dụng cho dữ liệu (kiểu số, độ dài xâu); Mục Data: chọn điều kiện logic; Mục Minimum: chọn giá trị tối thiểu để thỏa mãn điều kiện; Mục Maximum: chọn giá trị tối đa để thỏa mãn điều kiện OK
Lớp Input Message: nhập tiêu đề và câu thông báo sẽ hiện lên khi một trong các ô đã đặt điều kiện được chọn
Lớp Error Alert: nhập tiêu đề và nội dung hộp thoai thông báo khi nhập dữ liệu bị sai vào ô đa đặt điều kiện
20/07/2013
21
20/07/2013
Slide 22
6. Bài thực hành số 1
Tạo bảng tính để ghi lại kết quả học của bạn theo mẫu:
(Bảng tính bao gồm 5 hàng, 3 cột)
Yêu cầu:
Tiêu đề bảng tính:
BẢNG ĐIỂM LỚP 7A – TRƯỜNG THCS TÂY SƠN
Cột 1: Họ tên
Cột 2: Lớp
Cột 3: Các cột điểm các môn: Toán, Lý , Tin
Điền đầy đủ thông tin dữ liệu vào bảng tính, lưu lại với tên tệp mới ở màn hình Desktop.
20/07/2013
22
20/07/2013
Slide 23
Chương 2


TẠO LẬP VÀ ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH
20/07/2013
23
20/07/2013
Slide 24


I- Các thao tác cơ bản với bảng tính
20/07/2013
24
20/07/2013
Slide 25
1. Nhập, sửa, xóa dữ liệu bảng tính
Nháy chuột vào ô cần nhập
Nhập dữ liệu cho ô (nhập thông thường)
Kết thức nhập bằng cách gõ phím Enter
Để ghi đè dữ liệu mới vào 1 ô: nháy chuột vào ô, gõ dữ liệu mới và ấn Enter
Để sửa dữ liệu một ô: nháy chuột vào ô, gõ F2, dùng phím mũi tên chuyển con trỏ chèn tới nơi cần sửa để sửa, muốn xóa kí tự dùng các phím Delete và Backspace
20/07/2013
25
20/07/2013
Slide 26
2. Định dạng dữ liệu
a. Dữ liệu kiểu chữ
- Chọn vùng dữ liệu để định dạng
- Vào thẻ Home chọn lớp Number, click chuột và nút mũi tên ở góc dưới bên phải rồi chọn Font ta lựa chọn như Word
b. Dữ liệu kiểu số
- Sau khi nhập dữ liệu, tính toán, ... ta có thể trình bày lại bảng tính như chọn kiểu thể hiện số liệu, chọn đơn vị thích hợp, nhấn mạnh nội dung, số liệu quan trọng,...
- Các bước thực hiện: Vào thẻ Home chọn lớp Number, click chuột và nút mũi tên ở góc dưới bên phải rồi chọn Number
20/07/2013
26
20/07/2013
Slide 27
2. Định dạng dữ liệu (tt)
Định dạng có điều kiện
Ta có thể định dạng các ô theo điều kiện định trước
Chọn vùng ô cần định dạng điều kiện
Home/ Conditional Formatting có các lựa chọn đinh dạng theo điều kiện
Ý nghĩa: Khi nhập dữ liệu vào nếu thỏa mãn điều kiện đã chọn thì dữ liệu sẽ hiện thị theo Format đã chọn
20/07/2013
27
20/07/2013
Slide 28
2. Định dạng dữ liệu (tt)
Định dạng nền dữ liệu
Ta có thể tô nền của các ô theo mẫu tô và màu tô nhất định
Các bước thao tác:
Chọn vùng để định dạng nền dữ liệu
Vào thẻ Home chọn lớp Number, click chuột và nút mũi tên ở góc dưới bên phải rồi chọn Patterns
OK
Kẻ khung cho bảng
Vào thẻ Home chọn lớp Number, click chuột và nút mũi tên ở góc dưới bên phải rồi chọn Border
20/07/2013
28
20/07/2013
Slide 29


II- Định dạng bảng tính
20/07/2013
29
20/07/2013
Slide 30
1. Thay đổi độ rộng cột, ô, hàng
Thay đổi độ rộng một cột: rê chuột trên đường gạch đứng giữa hai cột (tại đường viền ngang phía trên của bảng tính) để thay đổi độ rộng cột bên trái
Thay đổi độ cao một hàng: rê chuột trên đường gạch ngang giữa hai hàng (tại đường viền dọc phía bên trái của bảng tính) để thay đổi chiều cao dòng bên trên
20/07/2013
30
20/07/2013
Slide 31
2. Trộn ô
Chọn các ô cần trộn
Vào thẻ Home/ tại lớp Aligment, chọn nút Merger and Center
20/07/2013
31
20/07/2013
Slide 32
3. Di chuyển khối ô
Chọn khối ô cần di chuyển
C1: Đưa con trỏ vào tới các viền của khối ô cho tới khi thấy xuất hiện mũi tên 4 chiều, rê chuột tới vị trí mới cần đặt khối ô Nhả chuột khi vừa ý
C2: Click chuột phải  chọn Cut  Nháy chuột vào vùng mới cần chuyển dữ liệu tới  Chọn Paste
20/07/2013
32
20/07/2013
Slide 33
4. Chèn và xóa hàng, cột, ô
Chọn các hàng, cột, ô cần thực hiện thao tác
Click chuột phải lên vùng đối tượng vừa được chọn
Để xóa: chọn Delete:
Để chèn: chọn Insert
Để xóa nội dung: Clear Contents
20/07/2013
33
20/07/2013
Slide 34
5. Sao chép dữ liệu khối ô
Chọn khối ô có dữ liệu cần được sao chép
Click chuột phải lên một trong các ô vừa chọn  Chọn Copy  Chuyển chuột tới vị trí mới mà dữ liệu cần sao chép tới  Click chuột phải chọn Paste
20/07/2013
34
20/07/2013
Slide 35
6. Canh lề dữ liệu
Chọn vùng dữ liệu để định dạng
Vào thẻ Home chọn lớp Number, click chuột và núy mũi tên ở góc dưới bên phải rồi chọn Aligment, có lựa chọn
Horizontal: để lựa chọn cách điều chỉnh ngang dữ liệu trong từng ô: General (giữ nguyên dữ liệu khi nhập), left, right, center, Fill (điền toàn ô bởi các kí tự có trong ô đó), justify, center across selection (điều chỉnh giữa qua một dãy ô).
Vertical: để lựa chọn điều chỉnh dọc dữ liệu trong từng ô: top, bottom, center, justify.
Orientation: để lựa chọn hình thức trải dữ liệu trong ô: ngang, dọc, nghiêng.
Wrap text: nếu được đánh dấu thì độ rộng cột cố định, dữ liệu nhập vào tự động dàn qua nhiều dòng.
20/07/2013
35
20/07/2013
Slide 36


III- Các thao tác với tệp bảng tính
20/07/2013
36
20/07/2013
Slide 37
1. Mở tệp mới
Nhấn vào nút Microsoft Office, chọn New, chọn Blank WorkBook

20/07/2013
37
20/07/2013
Slide 38
2. Mở tệp đã có
Nhấn vào nút Microsoft Office, chọn Open, hộp thoại Open xuất hiện, chọn tệp cần mở, xong nhấn Open
20/07/2013
38
20/07/2013
Slide 39
3. Ghi tệp bảng tính lên đĩa
Nhấn vào nút Microsoft Office, chọn nơi Save, hộp thoại Save as xuất hiện, chọn nơi lưu, đánh tên vào File name, xong nhấn Save
Lưu với tên khác: Nhấn vào nút Microsoft Office, chọn nơi Save as, hộp thoại Save as xuất hiện, chọn nơi lưu, đánh tên vào File name, xong nhấn Save

20/07/2013
39
20/07/2013
Slide 40
Bài thực hành số 2
Tạo bảng tính để ghi lại kết quả học của bạn theo mẫu:
(Bảng tính bao gồm 5 hàng, 5 cột)
Yêu cầu:
Tiêu đề bảng tính:
BẢNG ĐIỂM LỚP 8A – TRƯỜNG THCS VINH 3
Cột 1: Họ tên
Cột 2: Lớp
Cột 3: Các cột điểm các môn: Toán, Lý , Tin
Điền đầy đủ thông tin dữ liệu vào bảng tính, lưu lại với tên tệp mới ở màn hình Desktop.
Chèn thêm một cột Ngày Sinh trước cột Lớp: Điền dữ liệu theo kiểu: dd/mm/yyyy.


20/07/2013
40
20/07/2013
Slide 41
Chương 3



CÁC HÀM THÔNG DỤNG
TRONG EXCEL
20/07/2013
41
20/07/2013
Slide 42
1. Tính toán theo công thức
Đưa con trỏ nhập tới vị trí cần đặt kết quả của công thức
Gõ công thức :
Bắt đầu công thức bằng dấu “=” hoặc dấu “+”
Đánh công thức tính toán vào, lưu ý giá trị tham chiếu của các ô được thay bởi địa chỉ của các ô tương ứng
Enter
20/07/2013
42
20/07/2013
Slide 43
2. Tính toán theo hàm (tt)
5.3 Tính toán theo hàm
Chọn vị trí cần đặt kết quả
Dạng tổng quát của hàm:
=(danh sách đối số)
Trong đó:
- : là tên hàm mẫu do Excel qui định
- (danh sách đối số): có thể là các trị số, dãy các ô, địa chỉ ô, tên vùng, công thức, tên hàm
Lưu ý:
Hàm phải bắt đầu bằng dấu “=”
Tên hàm không phân biệt chữ hoa, chữ thường
Đối số phải đặt trong ngoặc đơn
Giữa các đối số cách nhau bởi dấu phẩy
20/07/2013
43
20/07/2013
Slide 44

3. Một số hàm thông dụng
Một số hàm thông dụng
- ABS(n): cho giá trị tuyệt đối của biểu thức số n
SQRT (n): cho giá trị căn bậc hai của n (n>0)
SUM (danh sách các trị): tính tổng của các giá trị có trong danh sách
AVERAGE(danh sách các trị): tính trung bình cộng của các giá trị có trong danh sách
MAX(danh sách các trị): tìm giá trị lớn nhất của các giá trị có trong danh sách
MIN(danh sách các trị): tìm giá trị nhỏ nhất của các giá trị có trong danh sách
20/07/2013
44
20/07/2013
Slide 45
1.1 Một số hàm thông dụng (tiếp)
COUNTA(danh sách các trị): cho số các ô chứa dữ liệu trong danh sách
COUNT(danh sách các trị): cho số các ô chứa giá trị số trong danh sách
DAY(dữ liệu kiểu ngày): cho giá trị ngày của dữ liệu kiểu ngày
MONTH(dữ liệu kiểu ngày): cho giá trị tháng của dữ liệu kiểu ngày
YEAR(dữ liệu kiểu ngày): cho giá trị năm của dữ liệu kiểu ngày
NOW(): trả về ngày và giờ hiện hành của hệ thống
TODAY (): trả về ngày hiện hành của hệ thống
20/07/2013
45
20/07/2013
Slide 46
1.1 Một số hàm thông dụng (tiếp)
IF(biểu thức logic, biểu thức1, biểu thức2): nếu biểu thức logic là đúngthì hàm cho giá trị là , ngược lại cho giá trị .
, có thể là hằng, trị , biểu thức, cũng có thể lại là một hàm IF khác
AND (điều kiện1, điều kiện 2, ...): cho giá trị đúng khi mọi điều kiện nêu trong danh sách đều cho trị đúng
OR(điều kiện1, điều kiện 2, ...): cho trị đúng khi có bất kì một điều kiện nêu trong danh sách cho trị đúng
NOT(điều kiện):Trả về giá trị ngược lại với điều kiện
20/07/2013
46
20/07/2013
Slide 47
1.1 Một số hàm thông dụng (tiếp)
LEN(Text): cho độ dài của chuỗi Text
LOWER (Text): chuyển chuỗi Text thành chuỗi chữ thường
UPPER (Text): chuyển chuỗi Text thành chuỗi chữ hoa
PROPER (Text): chuyển các ký tự đầu từ của chuỗi Text thành chữ hoa
VALUE (chuỗi): chuyển chuỗi có dạng số sang dạng số
TEXT(giá trị số, định dạng): chuyển giá trị số thành chuỗi theo định dạng đã định
20/07/2013
47
20/07/2013
Slide 48
5.1 Một số h�m thông dụng (tiếp)
- Rank(x, danh sách): xác định thứ hạng của giá trị x so với các giá trị trong danh sách (thứ hạng xếp theo thứ tự giảm dần). Giá trị x và danh sách phải là các giá trị số.
- Sumif(vùng tiêu chuẩn, tiêu chuẩn, vùng lấy tổng): Cộng các ô trong vùng lấy tổng tương ứng với các ô thuộc vùng tiêu chuẩn thỏa mãn tiêu chuẩn đã cho, nếu không có vùng lấy tổng thì được lấy trong vùng tiêu chuẩn
- CountIf(vùng cần đếm, tiêu chuẩn): đếm số ô trong vùng cần đếm thỏa mãn tiêu chuẩn
20/07/2013
48
20/07/2013
Slide 49

Các hàm tìm kiếm

1.2 Các hàm tìm kiếm
VLOOKUP (x, bảng, STT cột cần lấy giá trị, cách dò)
Ý nghĩa: dò tìm trị x ở cột bên trái của bảng. Khi tìm thấy thì chuyển sang cột tham chiếu để lấy trị trong ô ở đó ứng với vị trí của x. Bảng là một khối các ô và thường gồm nhiều hàng, nhiều cột. Cột bên trái của bảng luôn chứa các trị để dò tìm, các cột khác chứa các trị tương ứng để tham chiếu. Cột tham chiếu là thứ tự của cột (tính từ trái của bảng trở đi), cột đầu tiên của bảng là cột 1. Cách dò là 0 hoặc 1.
20/07/2013
49
20/07/2013
Slide 50
Cách dò là 1: danh sách ở cột bên trái của bảng phải xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu trị dò x nhỏ hơn phần tử đầu tiên trong danh sách, hàm cho trị là #N/A. Nếu trị dò lớn hơn phần tử cuối cùng trong danh sách, xem như tìm thấy ở phần tử cuối cùng. Nếu trị dò x đúng khớp với 1 phần tử trong danh sách (không phân biệt chữ hoa hây thường nếu là chuỗi), đương nhiên tìm thấy ở tại phần tử đó, và cho trị là trị của ô nằm trong cột tham chiếu cùng hàng với phần tử này
Cách dò là 0: danh sách ở cột bên trái của bảng không cần phải xếp theo thứ tự. Nếu trị dò x không đúng khớp với bất kì phần tử nào trong danh sách (không phân biệt chữ hoa hay chữ thường nếu là chuỗi), hàm cho trị #N/A. Chỉ khi nào trị dò X đúng khớp với một phần tử trong danh sách (không phân biệt chữ hoa hay chữ thường nếu là chuỗi), mới cho trị là trị của ô nằm trong cột tham chiếu cùng hàng với phần tử này
Lưu ý: Ta thường sử dụng các dò là 0
20/07/2013
50
20/07/2013
Slide 51
- HLOOKUP(x, bảng, hàng tham chiếu, cách dò). Mọi nguyên tắc hoạt động của hàm HLOOKUP giống như hàm VLOOKUP, chỉ khác là hàm VLOOKUP dò tìm ở cột bên trái, tham chiếu số liệu ở các cột bên phải, còn hàm HLOOKUP dò tìm ở hàng trên cùng, tham chiếu số liệu ở các hàng phía dưới
20/07/2013
51
20/07/2013
Slide 52
Một hàm mẫu có thể nhập vào ô bằng các cách sau:
Đánh trực tiếp tên hàm vào
Dùng lệnh: Fomulars/ Insert Fuction  xuất hiện hộp thoại, ta chọn nhóm hàm trong khung Function Category Tại Fuction name ta chọn tên hàm tương ứng  OK
20/07/2013
52
20/07/2013
Slide 53
4. Sao chép công thức
Ta sao chép như sao chép các dữ liệu thông thường, giá trị của ô kết quả tùy thuộc vào việc ta tham chiếu đến loại địa chỉ nào
Ta cũng có thể sử dụng AutoFill để sao chép công thức
Các bước thực hiện:
Đánh công thức cho 1 ô
Clich chuột vào ô đã chứa công thức. Phía dưới bên phải của ô này có nút Auto Fill, kéo nút Auto Fill theo chiều mà ta ta cần sao chép công thức
20/07/2013
53
20/07/2013
Slide 54
Bài thực hành số 3
Tạo bảng tính để ghi lại kết quả học của bạn theo mẫu:
Yêu cầu:
Tiêu đề bảng tính:
BẢNG ĐIỂM LỚP 8A – TRƯỜNG THCS VINH 3
Cột 1: Họ tên
Cột 2: Lớp
Cột 3: Các cột điểm các môn: Toán, Lý , Tin
Chèn thêm một cột Ngày Sinh trước cột Lớp: Điền dữ liệu theo kiểu: dd/mm/yyyy.
Cột 5: Tính Điểm TBC
Cột 6: Xếp loại theo thứ tự sau:
Nếu Điểm TBC>8.5 thì Xếp loại Xuất Sắc
Nếu Điểm TBC>7.9 thì Xếp loại Giỏi
Nếu Điểm TBC>7 thì Xếp loại Khá
Nếu Điểm TBC>6 thì xếp loại TB
Còn lại là Yếu





20/07/2013
54
20/07/2013
Slide 55
Chương 4


ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH TRƯỚC
KHI IN
20/07/2013
55
20/07/2013
Slide 56
1. Đặt trang, lề
File Page setup hiện hộp thoại gồm các lớp:
Lớp Page:
Mục Oriention: chọn portrait để in dọc, lanscape: để in ngang
Paper size: chọn kích cỡ giấy
Mục Scaling: chọn tỉ lệ in
Lớp Margins:
Top: lề trên. Bottom: lề dưới. Left: lề trái. Right: lề phải
Header: chọn khoảng cách từ mép trên trang giấy đến mép dưới của phần header
Footer: chọn khoảng cách từ mép dưới trang giấy đến mép dưới của phần footer
Horizontally: canh giữa trang theo chiều ngang hay không
Vertically: canh giữa trang theo chiều dọc hay không
20/07/2013
56
20/07/2013
Slide 57
1. Đặt trang, lề (tt)
Lớp Header/ Footer
Ta có thể chọn các Header hay các Footer có sẵn bảng cách lựa chọn trong mục Header hay Footer
Ta cũng có thể tự tạo các Header ang Footer của mình bằng cách chọn các nút Custom Header hay Custom Footer Xuất hiện hộp thoại  Chọn vùng thể hiện của tiêu đề (trái, phải, giữa) bằng cách nháy chuột vào vùng thích hợp
20/07/2013
57
20/07/2013
Slide 58
2. Xem bảng tính trước khi in
- File Print Preview
20/07/2013
58
20/07/2013
Slide 59
3. In tài liệu
File/ Print Xuất hiện hộp thoại
Trong mục Printer: lựa chọn máy in
Trong mục Print Range: chọn phạm vi in
Trong mục Copies: chọn số bản cần in ra
Mục Print to File: nếu được chọn thì in ra tệp, nếu không được chọn thì in ra giấy
Nút Preview: xem trước khi in
Nút Print: thực hiện in
20/07/2013
59
20/07/2013
Slide 60
4. Lọc các bản ghi nhờ AutoFilter
*) Lọc các bản ghi nghĩa là chỉ cho hiện các bản ghi thỏa mãn một điều kiện nhất định
*) Các thao tác:
Đặt con trỏ ô vào vùng Database
Data/ Filter Tất cả các tiêu đề cột đều xuất hiện mũi tên. Khi nháy chuột vào mũi tên của một nhãn cột thì xuất hiện menu dọc gồm các mục: Các giá trị của trường này, All (tất cả các giá trị), Top 10 (chọn 10 bản ghi có giá trị trường này lớn nhất, chỉ dùng cho các trường số, số 10 này có thể thay đổi tùy ý), Sort Ascending (sắp xếp tăng dần), Sort Descending (sắp xếp giảm dần), Custom (để nhập vào các điều kiện lọc phức tạp)
20/07/2013
60
20/07/2013
Slide 61
5. Sắp xếp dữ liệu
Đặt con trỏ ô vào vùng Database
Data/ Sort Chọn cột cần sắp xếp, chọn các thuộc tính sắp xếp.
20/07/2013
61
20/07/2013
Slide 62
Bài thực hành số 4
Tạo bảng tính để ghi lại kết quả học của bạn theo mẫu:
Yêu cầu:
Tiêu đề bảng tính:
BẢNG ĐIỂM LỚP 8A – TRƯỜNG THCS VINH 3
Cột 1: Họ tên
Cột 2: Lớp
Cột 3: Các cột điểm các môn: Toán, Lý , Tin
Cột 4: Xếp loại theo thứ tự sau:
Nếu Điểm TBC>8.5 thì Xếp loại Xuất Sắc
Nếu Điểm TBC>7.9 thì Xếp loại Giỏi
Nếu Điểm TBC>7 thì Xếp loại Khá
Nếu Điểm TBC>6 thì xếp loại TB
Còn lại là Yếu
Sắp xếp Điểm TBC theo thứ tự tăng dần
Lọc những HS xếp loại Giỏi





20/07/2013
62
20/07/2013
Slide 63
Bài thực hành tổng hợp 1
20/07/2013
63
1. Ghi nội dung trên với tên Bai tap Excel.xls (D:ai thuc hanh Bai tap Excel.xls)
2. Tính lương chính: Lương chính = HSL * Lương cơ bản
2. Tính BHXH: BHXH = 5% * Lương chính
3. Tính BHYT: BHYT = 1% * Lương chính
4. Tạm ứng 30% lương cho tất cả công nhân viên
5. Tính thực lĩnh: Thực lĩnh = Lương chính - BHXH - BHYT - Tạm ứng
6. Đổi tên Sheet1 thành Bai1
20/07/2013
Slide 64
Bài thực hành tổng hợp 2
20/07/2013
64
Nghệ An, ngày tháng năm
Giáo viên
Trần Văn A
Yêu cầu:
- Đánh số thứ tự tự động.
- Tính điểm học phần theo công thức:
CC*0,1 + GK*0,2 + (TH*10/45+Thi*35/45)
- Ghi tập tin với tên bangdiem.xls
20/07/2013
Slide 65
Bài thực hành tổng hợp 2
20/07/2013
65
BẢNG GHI ĐIỂM
Yêu cầu:
- Tính ĐTBC theo công thức sau:
ĐTBC = (Điểm toán + Điểm tin + Điểm anh*2)/4
- Sắp xếp theo tự giảm dần của cột ĐTBC
- Căn cứ vào ĐTBC tính kết quả cho từng người biết rằng nếu ĐTBC >=5 thì kết quả là “Đậu”, ngược lại “Trượt”.
20/07/2013
Slide 66
Bài thực hành tổng hợp 3
20/07/2013
66
BÁO CÁO VẬT TƯ
Yêu cầu:
a. Dùng hàm VLOOKUP tra cứu số lượng NHẬP
b. Tính TỒN CUỐI KỲ = TỒN ĐẦU KỲ + NHẬP – XUẤT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)