KTRA KI LOP 3.doc
Chia sẻ bởi Vũ Ngọc Ánh |
Ngày 09/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: KTRA KI LOP 3.doc thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Họ và tên: ....................................................................
Lớp 3..........
Bài kiểm tra cuối học kỳ I
Năm học 2007- 2008
Môn: Tiếng Việt - lớp 3
(Thời gian 30 phút)
Kiểm tra đọc
I-Đọc thầm và làm bài tập (4 đ)
a)Đề bài:
Chuyện của loài kiến
Xưa kia , loài kiến chưa sống thành đàn . Mỗi con ở lẻ một minh, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
-Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất,con tha đất đi bỏ . Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó họ hàng nhà kiến đông hẳn lên , sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Theo chuyện cổ dân tộc Chăm
b-Đọc thầm bài Chuyện của loài kiến, Sau đó khoanh tròn vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Ngày xưa loài kiến sống thế nào?
Sống theo đàn
Sống theo nhóm
Sống lẻ một mình
2) Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?
a) Về ở chung , sống trên cây, dự trữ thức ăn.
b) Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
c) Về ở chung, đào hang, kiếm thức ăn hàng ngày.
3- Chuyện của loài kiến cho em thấy được bài học gì?
a) Phải chăm chỉ, cần cù lao động.
b) Phải sống hiền lành chăm chỉ.
c) Đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
4- Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
a) Đàn kiến đông đúc.
b) Người đông như kién.
c) Người đi rất đông.
5-Tìm từ gần nghĩa, trái nghĩa với từ: đoàn kết
-Gần nghĩa: ...................................................
-Trái nghĩa :..................................................
Họ và tên: ....................................................................
Lớp 3..........
Bài kiểm tra cuối học kỳ I
Năm học 2007- 2008
Môn: Tiếng Việt - lớp 3
(Thời gian 40 phút)
Kiểm tra viết
Chính tả (5điểm)
Bài : Nước biển Cửa Tùng
Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu
nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Tập làm văn (5 điểm)
a) Đề bài:
Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến ( như : ông, bà, chú , bác, cô giáo cũ, bạn cũ….), dựa theo gợi ý dưới đây.:
-Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày…tháng…năm…
-Lời xưng hô với người nhận thư.
Nội dung thư ( từ 5 đến 7 câu) : Thăm hỏi ( về sức khoẻ, cuộc sống hàng ngày của người nhận thư…) , báo tin ( về tình hình học tập, sức khoẻ của em…). Lời chúc và hứa hẹn…
Cuối thư: Lời chào ; kí tên.
Họ và tên: ....................................................................
Bài kiểm tra cuối học kỳ I
Năm học 2007- 2008
Môn: Tiếng Việt - lớp 3
(Thời gian 40 phút)
Kiểm tra viết
Chính tả (5điểm)
Bài : Ngày Tết
Sáng mùng một, ngày đầu xuân em cùng ba mẹ đi chúc Tết ông bà nội, ngoại .Em chúc ông bà mạnh khoẻ và em cũng được nhận lại những lời chúc tốt đẹp. Ôi dễ thương biết bao khi mùa xuân tới.
Tập làm văn (5 điểm)
a) Đề bài:
Hãy viết một bức thư cho người thân ở xa ( như : ông, bà, chú , bác
Lớp 3..........
Bài kiểm tra cuối học kỳ I
Năm học 2007- 2008
Môn: Tiếng Việt - lớp 3
(Thời gian 30 phút)
Kiểm tra đọc
I-Đọc thầm và làm bài tập (4 đ)
a)Đề bài:
Chuyện của loài kiến
Xưa kia , loài kiến chưa sống thành đàn . Mỗi con ở lẻ một minh, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
-Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất,con tha đất đi bỏ . Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó họ hàng nhà kiến đông hẳn lên , sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Theo chuyện cổ dân tộc Chăm
b-Đọc thầm bài Chuyện của loài kiến, Sau đó khoanh tròn vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Ngày xưa loài kiến sống thế nào?
Sống theo đàn
Sống theo nhóm
Sống lẻ một mình
2) Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?
a) Về ở chung , sống trên cây, dự trữ thức ăn.
b) Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
c) Về ở chung, đào hang, kiếm thức ăn hàng ngày.
3- Chuyện của loài kiến cho em thấy được bài học gì?
a) Phải chăm chỉ, cần cù lao động.
b) Phải sống hiền lành chăm chỉ.
c) Đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
4- Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
a) Đàn kiến đông đúc.
b) Người đông như kién.
c) Người đi rất đông.
5-Tìm từ gần nghĩa, trái nghĩa với từ: đoàn kết
-Gần nghĩa: ...................................................
-Trái nghĩa :..................................................
Họ và tên: ....................................................................
Lớp 3..........
Bài kiểm tra cuối học kỳ I
Năm học 2007- 2008
Môn: Tiếng Việt - lớp 3
(Thời gian 40 phút)
Kiểm tra viết
Chính tả (5điểm)
Bài : Nước biển Cửa Tùng
Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu
nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Tập làm văn (5 điểm)
a) Đề bài:
Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến ( như : ông, bà, chú , bác, cô giáo cũ, bạn cũ….), dựa theo gợi ý dưới đây.:
-Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày…tháng…năm…
-Lời xưng hô với người nhận thư.
Nội dung thư ( từ 5 đến 7 câu) : Thăm hỏi ( về sức khoẻ, cuộc sống hàng ngày của người nhận thư…) , báo tin ( về tình hình học tập, sức khoẻ của em…). Lời chúc và hứa hẹn…
Cuối thư: Lời chào ; kí tên.
Họ và tên: ....................................................................
Bài kiểm tra cuối học kỳ I
Năm học 2007- 2008
Môn: Tiếng Việt - lớp 3
(Thời gian 40 phút)
Kiểm tra viết
Chính tả (5điểm)
Bài : Ngày Tết
Sáng mùng một, ngày đầu xuân em cùng ba mẹ đi chúc Tết ông bà nội, ngoại .Em chúc ông bà mạnh khoẻ và em cũng được nhận lại những lời chúc tốt đẹp. Ôi dễ thương biết bao khi mùa xuân tới.
Tập làm văn (5 điểm)
a) Đề bài:
Hãy viết một bức thư cho người thân ở xa ( như : ông, bà, chú , bác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Ngọc Ánh
Dung lượng: 74,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)