KTRA HKI
Chia sẻ bởi Lê Thị Ngọc Linh |
Ngày 15/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: KTRA HKI thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Sở GD & ĐT Thái Nguyên Đề kiểm tra học kì 1 – Năm học 2008 - 2009
Trường THPT Lưu Nhân Chú Môn Hoá học 11
(Thời gian làm bài 45 phút)
I. Phần chung (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn (nếu có) của các phản ứng sau:
NaCl + AgNO3 →
Na2CO3 + HCl →
Câu 2 (1 điểm). Hoàn thành phản ứng sau
Cu + HNO3(đặc) → ? + ? + ?
Al + HNO3(loãng) → ? + N2O + ?
Câu 3 (2 điểm). Cho 39 gam kim loại A (hoá trị II duy nhất) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí duy nhất không màu hoá nâu trong không khí ở đktc. Xác định kim loại A
Câu 4 (2 điểm). Dẫn khí CO2 dư vào 100ml dung dịch NaOH 1M
a, Dung dịch sau phản ứng gồm muối nào?
b, Tính khối lượng muối thu được
II. Câu hỏi cho học sinh học sách cơ bản (3 điểm)
Câu 1A (2 điểm). Cho các chất: NaCl, HNO3, CH3COOH, H2S.
a, Trong các chất trên, chất nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu?
b, Viết phương trình điện li của các chất đó trong dung dịch.
Câu 2A (1 điểm). Tính pH của dung dịch HCl 0,05 M
III. Câu hỏi cho học sinh học sách nâng cao (3 điểm)
Câu 1B (1 điểm). Cho các chất và ion sau: HCO3-, CO32-, NH3, NH4+.
Theo Bronstet, chất nào đóng vai trò là axit, bazơ, chất lưỡng tính. Giải thích.
Câu 2B (1 điểm). Tính pH của dung dịch của dung dịch CH3COOH 0,010 M.
Biết độ điện li α = 4,11%.
Câu 3B (1 điểm). Khử hoàn toàn 8 gam một oxit sắt bằng CO dư. Khí thu được sau phản ứng dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư, thấy xuất hiện 15 gam kết tủa.
Xác định công thức phân tử của oxit sắt đó.
Biết C =12, O = 16, H = 1, Ca = 40, Na = 23, Fe = 56, P = 31, Zn = 65, Cu = 64, Mg = 24
Họ và tên thí sinh:........................................................Số báo danh:.......................................
Trường THPT Lưu Nhân Chú Môn Hoá học 11
(Thời gian làm bài 45 phút)
I. Phần chung (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn (nếu có) của các phản ứng sau:
NaCl + AgNO3 →
Na2CO3 + HCl →
Câu 2 (1 điểm). Hoàn thành phản ứng sau
Cu + HNO3(đặc) → ? + ? + ?
Al + HNO3(loãng) → ? + N2O + ?
Câu 3 (2 điểm). Cho 39 gam kim loại A (hoá trị II duy nhất) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí duy nhất không màu hoá nâu trong không khí ở đktc. Xác định kim loại A
Câu 4 (2 điểm). Dẫn khí CO2 dư vào 100ml dung dịch NaOH 1M
a, Dung dịch sau phản ứng gồm muối nào?
b, Tính khối lượng muối thu được
II. Câu hỏi cho học sinh học sách cơ bản (3 điểm)
Câu 1A (2 điểm). Cho các chất: NaCl, HNO3, CH3COOH, H2S.
a, Trong các chất trên, chất nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu?
b, Viết phương trình điện li của các chất đó trong dung dịch.
Câu 2A (1 điểm). Tính pH của dung dịch HCl 0,05 M
III. Câu hỏi cho học sinh học sách nâng cao (3 điểm)
Câu 1B (1 điểm). Cho các chất và ion sau: HCO3-, CO32-, NH3, NH4+.
Theo Bronstet, chất nào đóng vai trò là axit, bazơ, chất lưỡng tính. Giải thích.
Câu 2B (1 điểm). Tính pH của dung dịch của dung dịch CH3COOH 0,010 M.
Biết độ điện li α = 4,11%.
Câu 3B (1 điểm). Khử hoàn toàn 8 gam một oxit sắt bằng CO dư. Khí thu được sau phản ứng dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư, thấy xuất hiện 15 gam kết tủa.
Xác định công thức phân tử của oxit sắt đó.
Biết C =12, O = 16, H = 1, Ca = 40, Na = 23, Fe = 56, P = 31, Zn = 65, Cu = 64, Mg = 24
Họ và tên thí sinh:........................................................Số báo danh:.......................................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Ngọc Linh
Dung lượng: 26,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)