Ktr hoa 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Minh |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: ktr hoa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS KỲ ĐỒNG
Tổ: Khoa học Tự nhiên
Nhóm: Hoá - Sinh
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ NĂM HỌC 2011 – 2012.
Môn: Hoá học 9 (bài viết số 1)
Thời gian làm bài: 45 phút
**********
Cho: H = 1; O = 16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56
I - TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
1. Dãy các chất tác dụng được với dung dịch NaOH:
A. CaO; BaO; K2O; Na2O
C. SO2; CO2; SO3; P2O5
B. MgO; CuO; CO2;SO2
D. CO2; SO2; CaO; P2O5
2. Dãy các chất tan được trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hoá xanh:
A. CaO; BaO; K2O; Na2O
C. SO2; CO2; SO3; P2O5
B. MgO; CuO; CO2;SO2
D. CO2; SO2; CaO; P2O5
3. Cặp chất phản ứng được với nhau tạo khí sunfurơ:
A. Cu + H2SO4(loãng)
B. Cu + H2SO4(đ,nóng)
C. Na2SO4 + H2SO4
D. Mg + H2SO4(loãng)
4. Hoà tan kim loại Fe vào dung dịch HCl(vừa đủ), sau phản ứng thu được:
A. FeCl3 và H2O
C. FeCl3 và H2
B. FeCl2 và H2O
D. FeCl2 và H2
5. Hoà tan hoàn toàn 5,4g Al bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a(g) chất rắn khan. Giá trị của a:
A. 2,67
B. 26,7
C. 13,35
D. 1,335
6. Để phân biệt 2 chất rắn: CaO và P2O5 ta dùng thuốc thử:
A. Nước
B. Khí H2
C. Nước và quỳ tím
D. Quỳ tím
II - TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1.(2điểm) Có 4 lọ thuỷ tinh mất nhãn, chứa riêng biệt 4 dung dịch không màu là:
HCl; H2SO4; NaCl; Na2SO4.
Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết 4 dung dịch trên. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ (nếu có).
Bài 2.(2điểm) Hoàn thành chuỗi chuyển hoá sau:
Cu SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4
Bài 3. Hoà tan 12g hỗn hợp ( MgO, Fe2O3) bằng 125ml dung dịch H2SO4 2M ( vừa đủ).
Viết các phương trình hoá học.(1điểm)
Xác định % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.(1điểm)
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m(g) muối khan. Tìm m.(1điểm)
HẾT
Tổ: Khoa học Tự nhiên
Nhóm: Hoá - Sinh
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ NĂM HỌC 2011 – 2012.
Môn: Hoá học 9 (bài viết số 1)
Thời gian làm bài: 45 phút
**********
Cho: H = 1; O = 16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56
I - TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
1. Dãy các chất tác dụng được với dung dịch NaOH:
A. CaO; BaO; K2O; Na2O
C. SO2; CO2; SO3; P2O5
B. MgO; CuO; CO2;SO2
D. CO2; SO2; CaO; P2O5
2. Dãy các chất tan được trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hoá xanh:
A. CaO; BaO; K2O; Na2O
C. SO2; CO2; SO3; P2O5
B. MgO; CuO; CO2;SO2
D. CO2; SO2; CaO; P2O5
3. Cặp chất phản ứng được với nhau tạo khí sunfurơ:
A. Cu + H2SO4(loãng)
B. Cu + H2SO4(đ,nóng)
C. Na2SO4 + H2SO4
D. Mg + H2SO4(loãng)
4. Hoà tan kim loại Fe vào dung dịch HCl(vừa đủ), sau phản ứng thu được:
A. FeCl3 và H2O
C. FeCl3 và H2
B. FeCl2 và H2O
D. FeCl2 và H2
5. Hoà tan hoàn toàn 5,4g Al bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a(g) chất rắn khan. Giá trị của a:
A. 2,67
B. 26,7
C. 13,35
D. 1,335
6. Để phân biệt 2 chất rắn: CaO và P2O5 ta dùng thuốc thử:
A. Nước
B. Khí H2
C. Nước và quỳ tím
D. Quỳ tím
II - TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1.(2điểm) Có 4 lọ thuỷ tinh mất nhãn, chứa riêng biệt 4 dung dịch không màu là:
HCl; H2SO4; NaCl; Na2SO4.
Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết 4 dung dịch trên. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ (nếu có).
Bài 2.(2điểm) Hoàn thành chuỗi chuyển hoá sau:
Cu SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4
Bài 3. Hoà tan 12g hỗn hợp ( MgO, Fe2O3) bằng 125ml dung dịch H2SO4 2M ( vừa đủ).
Viết các phương trình hoá học.(1điểm)
Xác định % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.(1điểm)
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m(g) muối khan. Tìm m.(1điểm)
HẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Minh
Dung lượng: 42,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)