KTHKII 2013-2014
Chia sẻ bởi Phạm Hưng Tình |
Ngày 17/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: KTHKII 2013-2014 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014. VẬT LÝ 7
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1
Sự nhiễm điện. Hai loại điện tích
C1.Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện
TL (1)
Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau. Ví dụ
C22; C3. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau.
C8 TL (3) Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
Số câu
Số điểm
1
0,25
1
2
2
0,75
1
0.25
1
1
4 KQ + 2 TL
4.25
Chủ đề 2
Chất dẫn điện và chất cách điện.
Dòng điện . Nguồn điện. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện
C4 Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
TL (2) Chất dẫn điện và chất cách điện.
C52.Vật liệu dẫn điện thường dùng là dây dẫn bằng đồng, nhôm, chì, hợp kim,...
C6. Phân biệt chiều qui ước của dòng điện và chiều dịch chuyển của các electron tự do trong mạch điện
TL (2) các chất dẫn điện và các chất cách điện.
TL (4) Vẽ được sơ đồ mạch điện kín gồm nguồn điện, công tắc, dây dẫn, bóng đèn, ampe kế, vôn kế.
Số câu
Số điểm
1
0,25
1
1,5
2
0,75
0,5
1
2
4KQ + 2 TL
5.5
Chủ đề 3
Các tác dụng của dòng điện
C9. Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt của dòng điện trong thực tế.
Số câu
Số điểm
1
0,25
1KQ
0,25
Chủ đề 4
Cường độ dòng điện. Hiệu điện thế.
C10. Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế định mức. Mỗi dụng cụ điện hoạt động bình thường khi được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức của nó.
C7. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
Số câu
Số điểm
1
0,25
1
0,25
2KQ
0,5
Tổng số câu 16
Tổng số điểm 10
Tỉ lệ 100%
Số câu 2 KQ + 2 TL
Số điểm 4,25
42.5%
Số câu 4 KQ + 1TL
Số điểm 2
20%
Số câu 3 KQ + 2 TL
Số điểm 3,75
37,5%
10KQ +4TL
10
PHÒNG GD & ĐT DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2013 - 2014
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÀNH HÃN MÔN: VẬT LÍ. LỚP 7 (Đề đề nghị)
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)
Ghi vào giấy làm bài thi chữ cái đứng trước các phương án trả lời đúng nhất:
1. Vật bị nhiễm điện là vật có khả năng
A. đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. B. hút các vật nhẹ khác.
C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác. D. không đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
2. Các kết luận nào dưới đây đúng
A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau.
B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát đặt gần nhau thì đẩy nhau.
C. Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau.
E. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì hút nhau.
3.. Hiện tuợng hút lẫn nhau của thanh thuỷ tinh và mảnh phim nhựa bị nhiễm điện chứng tỏ rằng:
A. Chúng nhiễm điện cùng loại. B. Chúng đều bị nhiễm điện.
C. Chúng nhiễm điện khác
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1
Sự nhiễm điện. Hai loại điện tích
C1.Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện
TL (1)
Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau. Ví dụ
C22; C3. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau.
C8 TL (3) Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
Số câu
Số điểm
1
0,25
1
2
2
0,75
1
0.25
1
1
4 KQ + 2 TL
4.25
Chủ đề 2
Chất dẫn điện và chất cách điện.
Dòng điện . Nguồn điện. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện
C4 Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
TL (2) Chất dẫn điện và chất cách điện.
C52.Vật liệu dẫn điện thường dùng là dây dẫn bằng đồng, nhôm, chì, hợp kim,...
C6. Phân biệt chiều qui ước của dòng điện và chiều dịch chuyển của các electron tự do trong mạch điện
TL (2) các chất dẫn điện và các chất cách điện.
TL (4) Vẽ được sơ đồ mạch điện kín gồm nguồn điện, công tắc, dây dẫn, bóng đèn, ampe kế, vôn kế.
Số câu
Số điểm
1
0,25
1
1,5
2
0,75
0,5
1
2
4KQ + 2 TL
5.5
Chủ đề 3
Các tác dụng của dòng điện
C9. Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt của dòng điện trong thực tế.
Số câu
Số điểm
1
0,25
1KQ
0,25
Chủ đề 4
Cường độ dòng điện. Hiệu điện thế.
C10. Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế định mức. Mỗi dụng cụ điện hoạt động bình thường khi được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức của nó.
C7. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
Số câu
Số điểm
1
0,25
1
0,25
2KQ
0,5
Tổng số câu 16
Tổng số điểm 10
Tỉ lệ 100%
Số câu 2 KQ + 2 TL
Số điểm 4,25
42.5%
Số câu 4 KQ + 1TL
Số điểm 2
20%
Số câu 3 KQ + 2 TL
Số điểm 3,75
37,5%
10KQ +4TL
10
PHÒNG GD & ĐT DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2013 - 2014
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÀNH HÃN MÔN: VẬT LÍ. LỚP 7 (Đề đề nghị)
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)
Ghi vào giấy làm bài thi chữ cái đứng trước các phương án trả lời đúng nhất:
1. Vật bị nhiễm điện là vật có khả năng
A. đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. B. hút các vật nhẹ khác.
C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác. D. không đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
2. Các kết luận nào dưới đây đúng
A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau.
B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát đặt gần nhau thì đẩy nhau.
C. Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau.
E. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì hút nhau.
3.. Hiện tuợng hút lẫn nhau của thanh thuỷ tinh và mảnh phim nhựa bị nhiễm điện chứng tỏ rằng:
A. Chúng nhiễm điện cùng loại. B. Chúng đều bị nhiễm điện.
C. Chúng nhiễm điện khác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hưng Tình
Dung lượng: 86,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)