KTHKI 2013
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hợi |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: KTHKI 2013 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT BÙ GIA MẬP
TRƯỜNG :…………………….
Họ và tên :……………………...
Lớp : ………SBD :…………….
THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI : VẬT LÝ 9
THỜI GIAN : 45 PHÚT ( Không kể thời gian phát đề)
Điểm toàn bài thi
Chữ ký giám khảo
Chữ ký giám thị
Bằng số
Bằng chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Giám thị 1
Giám thị 2
( Đề thi gồm có 02 trang)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất: (đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm)
Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
Câu 2: Biểu thức nào sau đây là biểu thức đúng của định luật Ohm:
A. B. C. D. U = I.R
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế nguồn không đổi, khi dịch chuyển con chạy về phía B thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?
A. Sáng mạnh lên. B. Sáng yếu đi.
C. Không thay đổi. D. Có lúc sáng mạnh, có lúc sáng yếu.
Câu 4: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất (, thì có điện trở R được tính bằng công thức:
A. R = B. R = ( C. R = D. R = (
Câu 5: Hai bóng đèn có ghi: 220V – 25W, 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta cùng mắc song song hai bóng đèn vào nguồn điện có hiệu điện thế:
A. 220V B. 110V C. 40V D. 25V
Câu 6: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. Rtđ = 6Ω B.Rtđ = 4Ω C.Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 2Ω
Câu 7: Công thức nào sau đây là công thức tính điện năng tiêu thụ?
A. A = U.t B. A = I.t C. A = U.I.t D. A = U.I
Câu 8: Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì?
A. Làm cho nam châm được chắc chắn. B. Làm tăng từ trường của ống dây.
C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn. D. Không có tác dụng gì.
Câu 9: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, ta cần phải:
A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
C. Rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn.
D. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 220V.
Câu 10: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào:
A. Chiều của dòng điện trong dây dẫn.
B. Chiều đường sức từ.
C. Chiều chuyển động của dây dẫn.
D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 11: (1,5đ)
Phát biểu nội dung quy tắc bàn tay trái.
Vận dụng xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn trên hình vẽ bên.
(Cho biết ký hiệu chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang
giấy và có chiều đi từ phía trước ra phía sau)
Câu 12: (1,0điểm)
Điện trở của một dây tóc bóng đèn khi thắp sáng là 600Ω. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây tóc bóng đèn trong 20 phút. Biết cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 1,5A.
Tóm tắt: Giải:
Câu 13: (2,5điểm)
Hai điện trở R1
TRƯỜNG :…………………….
Họ và tên :……………………...
Lớp : ………SBD :…………….
THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI : VẬT LÝ 9
THỜI GIAN : 45 PHÚT ( Không kể thời gian phát đề)
Điểm toàn bài thi
Chữ ký giám khảo
Chữ ký giám thị
Bằng số
Bằng chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Giám thị 1
Giám thị 2
( Đề thi gồm có 02 trang)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất: (đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm)
Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
Câu 2: Biểu thức nào sau đây là biểu thức đúng của định luật Ohm:
A. B. C. D. U = I.R
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế nguồn không đổi, khi dịch chuyển con chạy về phía B thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?
A. Sáng mạnh lên. B. Sáng yếu đi.
C. Không thay đổi. D. Có lúc sáng mạnh, có lúc sáng yếu.
Câu 4: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất (, thì có điện trở R được tính bằng công thức:
A. R = B. R = ( C. R = D. R = (
Câu 5: Hai bóng đèn có ghi: 220V – 25W, 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta cùng mắc song song hai bóng đèn vào nguồn điện có hiệu điện thế:
A. 220V B. 110V C. 40V D. 25V
Câu 6: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. Rtđ = 6Ω B.Rtđ = 4Ω C.Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 2Ω
Câu 7: Công thức nào sau đây là công thức tính điện năng tiêu thụ?
A. A = U.t B. A = I.t C. A = U.I.t D. A = U.I
Câu 8: Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì?
A. Làm cho nam châm được chắc chắn. B. Làm tăng từ trường của ống dây.
C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn. D. Không có tác dụng gì.
Câu 9: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, ta cần phải:
A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
C. Rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn.
D. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 220V.
Câu 10: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào:
A. Chiều của dòng điện trong dây dẫn.
B. Chiều đường sức từ.
C. Chiều chuyển động của dây dẫn.
D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 11: (1,5đ)
Phát biểu nội dung quy tắc bàn tay trái.
Vận dụng xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn trên hình vẽ bên.
(Cho biết ký hiệu chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang
giấy và có chiều đi từ phía trước ra phía sau)
Câu 12: (1,0điểm)
Điện trở của một dây tóc bóng đèn khi thắp sáng là 600Ω. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây tóc bóng đèn trong 20 phút. Biết cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 1,5A.
Tóm tắt: Giải:
Câu 13: (2,5điểm)
Hai điện trở R1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hợi
Dung lượng: 114,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)