KTHKI (2011-2012)
Chia sẻ bởi Hà Cường |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: KTHKI (2011-2012) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chương 1 : Hợp chất vô cơ
- Biết được tính chất hoá học của NaOH (bazơ kiềm) và úng dụng của nó.
- Phân biệt được các hợp chất vô cơ (axit, bazơ, muối).
- Nhận biết được axit sunfuric.
Số câu
Số điểm
Câu 1
2,5 điểm
Câu 2
2 điểm
2 câu
4,5 điểm
Chương 2: Kim loại
- Hoàn thành được dãy chuyển đổi của kim loại sắt.
- Tính theo phương trình hoá học.
- Xác định được chất dư.
- Tính được nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Số câu
Số điểm
Câu 3
2,5 điểm
Câu 4
3 điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
2,5 điểm
25 %
2 câu
4,5 điểm
45 %
1 câu
3 điểm
30 %
4 câu
10 đ
100 %
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012
Môn : Hoá học 9
Thời gian làm bài: 45 phút ( không tính thời gian giao đề )
Câu 1 (2,5 điểm)
Hãy nêu tính chất hoá học của Natri hiđroxit và cho biết trong cuộc sống của chúng ta Natri hiđroxit có những ứng dụng gì?
Câu 2 (2,5 điểm)
Viết phương trình hoá học cho mỗi chuyển đổi sau ( ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có )
Fe FeSO4 Fe(OH)2 FeCl2 Fe
Câu 3 (2 điểm)
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch sau : KOH, K2SO4, HCl, H2SO4. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 4 (3 điểm)
Cho 1,3g kẽm vào 200 ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml.
a. Viết phương trình hoá học.
b. Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
( Cho biết Zn = 65, Cu = 64, S = 32, O=16 )
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (2.5 điểm)
- Nêu được tính chất hoá học của NaOH (1,5 điểm)
+ Đổi màu chất chỉ thị 0,5 điểm
+ Tác dụng với axit (kèm theo PTHH minh hoạ) 0,5 điểm
+ Tác dụng với oxit axit (kèm theo PTHH minh hoạ) 0,5 điểm
- Nêu được các ứng dụng của NaOH trong đời sống hằng ngày (1 điểm)
Câu 2 (2 điểm)
- Trích các dung dịch ra làm nhiều mẫu thử và đánh số thứ tự các lọ 0,25 điểm
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu mẫu thử nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH
+ Nếu mẫu thử nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl, H2SO4
+ Nếu mẫu thử nào không đổi màu quỳ tím là Na2SO4 là Na2SO4. 1 điểm
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử đựng dung dịch HCl, H2SO4 nếu mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng thì đó là H2SO4. Nếu mẫu thử nào không phản ứng với dung dịch BaCl2 đó là dung dịch HCl. 0,75 điểm
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Câu 3 (2,5 điểm) Viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O
FeCl2 + Mg MgCl2 + Fe
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Câu 4 (3 điểm)
nZn = 1,3/65 = 0,02 ( mol )
nCuSO4 = 0,14 ( mol ) 1 điểm
a) Theo đầu bài ta có:
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu 0,25 điểm
Theo PT 1(mol) 1(mol) 1(mol)
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chương 1 : Hợp chất vô cơ
- Biết được tính chất hoá học của NaOH (bazơ kiềm) và úng dụng của nó.
- Phân biệt được các hợp chất vô cơ (axit, bazơ, muối).
- Nhận biết được axit sunfuric.
Số câu
Số điểm
Câu 1
2,5 điểm
Câu 2
2 điểm
2 câu
4,5 điểm
Chương 2: Kim loại
- Hoàn thành được dãy chuyển đổi của kim loại sắt.
- Tính theo phương trình hoá học.
- Xác định được chất dư.
- Tính được nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Số câu
Số điểm
Câu 3
2,5 điểm
Câu 4
3 điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
2,5 điểm
25 %
2 câu
4,5 điểm
45 %
1 câu
3 điểm
30 %
4 câu
10 đ
100 %
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012
Môn : Hoá học 9
Thời gian làm bài: 45 phút ( không tính thời gian giao đề )
Câu 1 (2,5 điểm)
Hãy nêu tính chất hoá học của Natri hiđroxit và cho biết trong cuộc sống của chúng ta Natri hiđroxit có những ứng dụng gì?
Câu 2 (2,5 điểm)
Viết phương trình hoá học cho mỗi chuyển đổi sau ( ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có )
Fe FeSO4 Fe(OH)2 FeCl2 Fe
Câu 3 (2 điểm)
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch sau : KOH, K2SO4, HCl, H2SO4. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 4 (3 điểm)
Cho 1,3g kẽm vào 200 ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml.
a. Viết phương trình hoá học.
b. Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
( Cho biết Zn = 65, Cu = 64, S = 32, O=16 )
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (2.5 điểm)
- Nêu được tính chất hoá học của NaOH (1,5 điểm)
+ Đổi màu chất chỉ thị 0,5 điểm
+ Tác dụng với axit (kèm theo PTHH minh hoạ) 0,5 điểm
+ Tác dụng với oxit axit (kèm theo PTHH minh hoạ) 0,5 điểm
- Nêu được các ứng dụng của NaOH trong đời sống hằng ngày (1 điểm)
Câu 2 (2 điểm)
- Trích các dung dịch ra làm nhiều mẫu thử và đánh số thứ tự các lọ 0,25 điểm
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu mẫu thử nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH
+ Nếu mẫu thử nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl, H2SO4
+ Nếu mẫu thử nào không đổi màu quỳ tím là Na2SO4 là Na2SO4. 1 điểm
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử đựng dung dịch HCl, H2SO4 nếu mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng thì đó là H2SO4. Nếu mẫu thử nào không phản ứng với dung dịch BaCl2 đó là dung dịch HCl. 0,75 điểm
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Câu 3 (2,5 điểm) Viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O
FeCl2 + Mg MgCl2 + Fe
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Câu 4 (3 điểm)
nZn = 1,3/65 = 0,02 ( mol )
nCuSO4 = 0,14 ( mol ) 1 điểm
a) Theo đầu bài ta có:
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu 0,25 điểm
Theo PT 1(mol) 1(mol) 1(mol)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Cường
Dung lượng: 53,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)