KTHK2 LÝ 9
Chia sẻ bởi Võ Văn Thời |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: KTHK2 LÝ 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN :VẬT LÝ 9
I/ MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
1. Kiến thức
-Ch1: Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
- Ch2:Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
- Ch3:Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
- Ch4:Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
- Ch5:Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.
- Ch6:Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
- Ch7:Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
- Ch8:Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
- Ch9:Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì .
-Ch10: Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì.
- Ch11: Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
- Ch12:Nêu được máy ảnh có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
- Ch13:Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
- Ch14:Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.
- Ch15:Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
- Ch16:Nêu được đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa.
- Ch17 :Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát vật nhỏ.
- Ch18:Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.
- Ch19:Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu và nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.
-Ch20:Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
-Ch21:Nhận biết được rằng vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu, vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
-Ch22:Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt, sinh học và quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng đối với mỗi tác dụng này.
-Ch23 : Nêu được vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác.
-Ch24 : Kể tên được các dạng năng lượng đã học.
-Ch 25 : Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được mọi quá trình biến đổi đều có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
-Ch26 : Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
2. Kĩ năng
-Ch27: Giải thích được một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
-Ch28: Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
-Ch29: Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.
-Ch30:Biết cách mắc máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.
-Ch31:Vận dụng công thức tính công suất hao phí để giải bài tập.
-Ch32:Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức .
-Ch33:Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.
-Ch34:Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính
MÔN :VẬT LÝ 9
I/ MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
1. Kiến thức
-Ch1: Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
- Ch2:Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
- Ch3:Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
- Ch4:Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
- Ch5:Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.
- Ch6:Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
- Ch7:Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
- Ch8:Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
- Ch9:Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì .
-Ch10: Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì.
- Ch11: Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
- Ch12:Nêu được máy ảnh có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
- Ch13:Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
- Ch14:Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.
- Ch15:Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
- Ch16:Nêu được đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa.
- Ch17 :Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát vật nhỏ.
- Ch18:Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.
- Ch19:Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu và nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.
-Ch20:Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
-Ch21:Nhận biết được rằng vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu, vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
-Ch22:Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt, sinh học và quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng đối với mỗi tác dụng này.
-Ch23 : Nêu được vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác.
-Ch24 : Kể tên được các dạng năng lượng đã học.
-Ch 25 : Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được mọi quá trình biến đổi đều có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
-Ch26 : Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
2. Kĩ năng
-Ch27: Giải thích được một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
-Ch28: Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
-Ch29: Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.
-Ch30:Biết cách mắc máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.
-Ch31:Vận dụng công thức tính công suất hao phí để giải bài tập.
-Ch32:Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức .
-Ch33:Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.
-Ch34:Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Thời
Dung lượng: 219,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)