KTHK2 Chuẩn KTKN 2011
Chia sẻ bởi Nguyễn Nam Thái |
Ngày 14/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: KTHK2 Chuẩn KTKN 2011 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
BẢNG TRỌNG SỐ VÀ SỐ CÂU THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Môn : Vật lý. Lớp 8
Nội dung
Tổng số tiết
Lý thuyêt
Số tiết thực
Trọng số
Số câu
Điểm
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Chương I : Cơ học
4
3
2,1
1,9
13,1
11,9
1,1=1
0,9=1
2,5
Chương II: Nhiệt học
12
10
7
5
43,6
31,2
3,5= 4
2,5=2
7,5
Tổng
16
13
9,1
6,9
56,9
43,1
4,6
3,4
10
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho loại đề kiểm tra tự luận)
Môn: Vật lý .Lớp: 8
(Thời gian kiểm tra:45 phút )
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
(cấp độ 1)
Thông hiểu
(cấp độ 2)
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
(cấp độ 3)
Cấp độ cao
(cấp độ 4)
Chương I :
Cơ học
- Nêu được công suất là gì ?
- Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
- Nêu được khi nào vật có cơ năng?
-Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này.( 1 câu )
- hiểu công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- Cơ năng tồn tại dưới hai dạng: Động năng và thế năng
Vận dụng được các công thức
và P =.
-Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn( 1 câu )
Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải được bài toán chuyển động của một vật.
Số câu(điểm)
Tỉ lệ
1(1,5 đ)
12,5%
1 ( 1 đ)
12,5%
2( 2,5đ)
25%
ChươngII: Nhiệt học
- Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
- Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì..( 2 câu )
- Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh
- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.( 2 câu )
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng.
- Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
- Vận dụng được công thức Q = m.c.(to.
.( 1 câu )
- Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
.( 1 câu )
Số câu ( điểm)
Tỉ lệ
4( 4đ)
40%
2(3,5đ)
35%
6(7,5đ)
75...%
TS câu ( điểm)
Tỉ lệ %
5( 4,5đ)
50%
3( 5,5đ)
50%
10( 10đ)
100%
SỞ GD& ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PTDTNT – THPT MƯỜNG CHÀ
______________________________
Đề số : I
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm Học 2010 - 2011
Môn: Lý - lớp 8 (tiết 35)
Thời gian: 45 phút
( không kể thời gian giao đề )
Câu 1: ( 1điểm). Phát biểu nội dung
Môn : Vật lý. Lớp 8
Nội dung
Tổng số tiết
Lý thuyêt
Số tiết thực
Trọng số
Số câu
Điểm
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Chương I : Cơ học
4
3
2,1
1,9
13,1
11,9
1,1=1
0,9=1
2,5
Chương II: Nhiệt học
12
10
7
5
43,6
31,2
3,5= 4
2,5=2
7,5
Tổng
16
13
9,1
6,9
56,9
43,1
4,6
3,4
10
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho loại đề kiểm tra tự luận)
Môn: Vật lý .Lớp: 8
(Thời gian kiểm tra:45 phút )
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
(cấp độ 1)
Thông hiểu
(cấp độ 2)
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
(cấp độ 3)
Cấp độ cao
(cấp độ 4)
Chương I :
Cơ học
- Nêu được công suất là gì ?
- Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
- Nêu được khi nào vật có cơ năng?
-Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này.( 1 câu )
- hiểu công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- Cơ năng tồn tại dưới hai dạng: Động năng và thế năng
Vận dụng được các công thức
và P =.
-Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn( 1 câu )
Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải được bài toán chuyển động của một vật.
Số câu(điểm)
Tỉ lệ
1(1,5 đ)
12,5%
1 ( 1 đ)
12,5%
2( 2,5đ)
25%
ChươngII: Nhiệt học
- Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
- Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì..( 2 câu )
- Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh
- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.( 2 câu )
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng.
- Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
- Vận dụng được công thức Q = m.c.(to.
.( 1 câu )
- Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
.( 1 câu )
Số câu ( điểm)
Tỉ lệ
4( 4đ)
40%
2(3,5đ)
35%
6(7,5đ)
75...%
TS câu ( điểm)
Tỉ lệ %
5( 4,5đ)
50%
3( 5,5đ)
50%
10( 10đ)
100%
SỞ GD& ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PTDTNT – THPT MƯỜNG CHÀ
______________________________
Đề số : I
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm Học 2010 - 2011
Môn: Lý - lớp 8 (tiết 35)
Thời gian: 45 phút
( không kể thời gian giao đề )
Câu 1: ( 1điểm). Phát biểu nội dung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Nam Thái
Dung lượng: 102,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)