KTHK2- 14-15. VAN 8
Chia sẻ bởi Võ Văn Thời |
Ngày 11/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: KTHK2- 14-15. VAN 8 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN HOÀI NHƠN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: NGỮ VĂN 8 (thời gian: 90 phút)
Năm học: 2014-2015
Trường THCS. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp:. . . . . . . . . . . SBD: . . . . . . . . . . . . .
Giám thị 1
Giám thị 2
Mã phách
(- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -Đường cắt phách- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Mã phách
Phần I. Trắc nghiệm( 3 điểm).
A. Đọc và khoanh tròn vào đáp án đúng ( 1,5 đ)
Câu 1: Bài thơ “Quê hương” Của tác giả Tế Hanh được rút từ tập thơ nào?
A. Hoa niên. B. Nghẹn ngào. C. Gửi miền bắc. D. Hai nửa yêu thương.
Câu 2: Bản dịch bài thơ ``Đi đường`` thuộc thể thơ gì?
A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Song thất lục bát.
C. Lục bát. D. Ngũ ngôn tứ tuyệt
Câu 3: Trong các câu sau, câu nào là câu nghi vấn?:
A. Người thuê viết nay đâu? (Vũ Đình Liên)
B. Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem! (Ngô Tất Tố)
C. Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi! ( Tố Hữu)
D. Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. (Tế Hanh)
Câu 4: Trong hội thoại, người có vai xã hội thấp phải có thái độ ứng xử với người có vai xã hội cao như thế nào?
A. Thân mật. B. Kính trọng. C. Quỵ lụy. D. Luồn cúi.
Câu 5. Nội dung chủ yếu của bài thơ “Đi đường” là gì ?
A. Từ việc đi đường núi, gợi ra chân lí về đường đời.
B. Miêu tả cảnh vật núi non hùng vĩ, trập trùng trên đường đi.
C. Nói về việc đi đường vất vả, phải trèo đèo, vượt núi gian nan.
D. Diễn tả niềm vui khi lên đỉnh cao chót vót, nhìn bao quát muôn trùng nước non.
Câu 6: Trong câu “Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào!” đã thực hiện kiểu hành động nói nào?
A. Hành động trình bày. B. Hành động hỏi.
C. Hành động bộc lộ cảm xúc. D. Hành động điều khiển.
B. Nối cột A ( văn bản) và cột B( nội dung, đề tài)cho phù hợp ( 0.5 đ )
Văn bản ( A)
Nội dung, đề tài (B)
A+B
1. Nhớ rừng
a. Sự uất ức của người tù Cách mạng
1 +…….
2. Quê hương
b. Sự hòa hợp giữa người và trăng
2 +…….
3. Khi con tu hú
c. Lời con hổ ở vườn Bách thú
3 +…….
4. Ngắm trăng
d. Nhớ về một làng chài ven biển
4 +…….
e. Từ việc đi đường để nói về đường đời
C. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) ( 0.5 đ)
1.Văn nghị luận rất cần……………………………………. Nó giúp cho văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục hơn, vì nó tác động mạnh mẽ đến tình cảm của người đọc ( người nghe).
2. Vai xã hội là vị trí của người………………………………………. đối với người khác trong cuộc thoại.
D. Những câu sau, câu đúng ghi Đ, câu sai ghi S vào ô phía trước ? ( 0.5 đ)
1. “Ông Đồ” của Vũ Đình Liên là bài thơ ngôn ngữ bình dị mà cô đọng đầy gợi cảm.
2. Câu nghi vấn là câu có chức năng dùng để hỏi.
3. Bài thơ “Nhớ rừng” của Tố Hữu đã thể hiện lời con hổ đang bị giam cầm ở vườn Bách thú.
4. Câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: NGỮ VĂN 8 (thời gian: 90 phút)
Năm học: 2014-2015
Trường THCS. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp:. . . . . . . . . . . SBD: . . . . . . . . . . . . .
Giám thị 1
Giám thị 2
Mã phách
(- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -Đường cắt phách- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Mã phách
Phần I. Trắc nghiệm( 3 điểm).
A. Đọc và khoanh tròn vào đáp án đúng ( 1,5 đ)
Câu 1: Bài thơ “Quê hương” Của tác giả Tế Hanh được rút từ tập thơ nào?
A. Hoa niên. B. Nghẹn ngào. C. Gửi miền bắc. D. Hai nửa yêu thương.
Câu 2: Bản dịch bài thơ ``Đi đường`` thuộc thể thơ gì?
A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Song thất lục bát.
C. Lục bát. D. Ngũ ngôn tứ tuyệt
Câu 3: Trong các câu sau, câu nào là câu nghi vấn?:
A. Người thuê viết nay đâu? (Vũ Đình Liên)
B. Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem! (Ngô Tất Tố)
C. Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi! ( Tố Hữu)
D. Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. (Tế Hanh)
Câu 4: Trong hội thoại, người có vai xã hội thấp phải có thái độ ứng xử với người có vai xã hội cao như thế nào?
A. Thân mật. B. Kính trọng. C. Quỵ lụy. D. Luồn cúi.
Câu 5. Nội dung chủ yếu của bài thơ “Đi đường” là gì ?
A. Từ việc đi đường núi, gợi ra chân lí về đường đời.
B. Miêu tả cảnh vật núi non hùng vĩ, trập trùng trên đường đi.
C. Nói về việc đi đường vất vả, phải trèo đèo, vượt núi gian nan.
D. Diễn tả niềm vui khi lên đỉnh cao chót vót, nhìn bao quát muôn trùng nước non.
Câu 6: Trong câu “Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào!” đã thực hiện kiểu hành động nói nào?
A. Hành động trình bày. B. Hành động hỏi.
C. Hành động bộc lộ cảm xúc. D. Hành động điều khiển.
B. Nối cột A ( văn bản) và cột B( nội dung, đề tài)cho phù hợp ( 0.5 đ )
Văn bản ( A)
Nội dung, đề tài (B)
A+B
1. Nhớ rừng
a. Sự uất ức của người tù Cách mạng
1 +…….
2. Quê hương
b. Sự hòa hợp giữa người và trăng
2 +…….
3. Khi con tu hú
c. Lời con hổ ở vườn Bách thú
3 +…….
4. Ngắm trăng
d. Nhớ về một làng chài ven biển
4 +…….
e. Từ việc đi đường để nói về đường đời
C. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) ( 0.5 đ)
1.Văn nghị luận rất cần……………………………………. Nó giúp cho văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục hơn, vì nó tác động mạnh mẽ đến tình cảm của người đọc ( người nghe).
2. Vai xã hội là vị trí của người………………………………………. đối với người khác trong cuộc thoại.
D. Những câu sau, câu đúng ghi Đ, câu sai ghi S vào ô phía trước ? ( 0.5 đ)
1. “Ông Đồ” của Vũ Đình Liên là bài thơ ngôn ngữ bình dị mà cô đọng đầy gợi cảm.
2. Câu nghi vấn là câu có chức năng dùng để hỏi.
3. Bài thơ “Nhớ rừng” của Tố Hữu đã thể hiện lời con hổ đang bị giam cầm ở vườn Bách thú.
4. Câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Thời
Dung lượng: 90,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)