KTHK li 8_co dap an

Chia sẻ bởi Lê Văn Lượng | Ngày 14/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: KTHK li 8_co dap an thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Lê Quý Đôn

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn : Vật lí 8 – Năm học 2010-2011
Thời gian làm bài : 45 phút


I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Em hãy chọn phương án đúng rồi ghi vào bài làm:
Câu 1: Trường hợp nào không phải là lực ma sát trong các trường hợp lực xuất hiện sau:
A. Khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác.
B. Khi làm đế giày bị mòn.
C. Khi lò xo bị nén hay dãn.
D. Khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Câu 2: Cách nào làm giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc. B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu3: Một bao gạo 60kg đặt lên một cái ghế bốn chân khối lương 4kg .Diện tích tiếp xúc của bốn chân ghế là 32cm2 . Tính áp suất của chân ghế tác dụng lên mặt đất? A: p = 20 000 N/m2 B: p = 2 000 000 N/m2
C: p = 200 000 N/m2 D. p = 2000 N/m2
Câu4: Một người tác dụng lên sàn một áp suất 17000 N/m2 .Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2 . Hỏi khối lượng người đó là bao nhiêu?
A: 51kg B: 51 N C: 510 N D: 510kg
Câu 5: Một thùng cao 1,2 mét đựng đầy nước. áp suất của nước lên đáy thùng là:
A. p = 12000 Pa B. p= 12000 N/m2
C. p= 1200 N/m2 D. Cả A và B.
Câu 6: Tại sao khi lặn người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn?
A. Vì khi lặn sâu, nhiệt độ rất thấp. B. Vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn.
C. Vì khi lặn sâu, lực cản rất lớn. D. Vì áo giúp dễ dàng vận động.
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1:(1,5 )
Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 1,7km đi hết 30phút; đoạn đường sau dài 1,9km đi hết 0,5h.
Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường ra km/h, m/s?
Câu 2:(1,5 )
Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong chất lỏng.
Câu 3:(2 )
Người ta dùng cần cẩu để nâng đều một công-te-nơ có khối lượng 3000 kg lên cao 15m hết thời gian 1 phút. Tính công thực hiện của cần cẩu và vận tốc chuyển động của con-te-nơ?
Câu 4:(2 )
Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của hai lực F1và F2. Biết F1 = 15N và cùng chiều với chuyển động của vật.
a) Các lực F1và F2 có đặc điểm gì? Tìm độ lớn của lực F2.
Tại một điểm nào đó, lực F1 bất ngờ mất đi, vật sẽ chuyển động như thế nào? Tại sao?
------------------ Hết -----------------

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2:

I. Trắc nghiệm: (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu
1
2
3
4
5
6

Đáp án
C
C
C
A
D
B


II. Tự luận: (7 điểm)
Câu1:  (0,75 điểm)
 = 1 m/s (0,75 điểm)

Câu 2:
Vật chìm xuống : Pv > FA hay dv > dl (0,5điểm)
Vật lơ lửng: Pv = FA hay dv = dl (0,5điểm)
Vật nổi lên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Lượng
Dung lượng: 39,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)