KTHK I_Sinh học 8_2011-2012
Chia sẻ bởi Lê Thượng Hiệp |
Ngày 15/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: KTHK I_Sinh học 8_2011-2012 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI
Lớp: ……..
Họ và tên: …………………………………………………
Thứ ……. ngày….. tháng 12 năm 2012
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học 8
(Thời gian 45 phút)
Điểm
Lời nhận xét
ĐỀ BÀI
Câu 1: (1 điểm) Phản xạ là gì? Lấy vài ví dụ về phản xạ?
Câu 2: (1 điểm) Vì sao Protein trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng protein của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân huỷ?
Câu 3: (2 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài?
Câu 4: (2 điểm) Ruột non có những đặc điểm nào phù hợp với chức năng hấp thụ dinh dưỡng?
Câu 5: (2 điểm) Bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể ?
Câu 6: (2 điểm) Xác định các cơ quan trong hệ hô hấp ở người? Chức năng của từng cơ quan hô hấp đó?
BÀI LÀM
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1:
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. (0,5 điểm)
Ví dụ: Chạm tay vào vật nóng, có phản xạ rụt tay
Thức ăn vào miệng có phản xạ tiết nước bọt (0,5 điểm)
Câu 2:
- Protein trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng protein của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân huỷ là nhờ các chất nhày được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhày ở tuyến vị. Các chất nhày này phủ lên bề mặt niêm mạc ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin (1 điểm)
Câu 3: - Đầu xương gồm:
+ Sụn bọc đầu xương có chức năng giảm ma sát trong khớp xương (0,25 điểm)
+ Mô xương xốp gồm các nan xương có chức năng phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tuỷ đỏ xương. (0,75 điểm)
- Thân xương gồm:
+ Màng xương giúp xương phát triển to về bề ngang (0,25 điểm)
+ Mô xương cứng chựu lực đảm bảo vững chắc. (0,25 điểm)
+ Khoang xương chứa tuỷ đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu, chứa tuỷ vàng ở người lớn (0,5 điểm)
Câu 4:
- Ruột non rất dài, tổng diện tích bề mặt trong của ruột non 400 – 500m2 ( 0,5 điểm)
- Niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm diện tích bề mặt trong gấp khoảng 600 lần ( 0,75 điểm)
- Có mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột 0,75 điểm
Câu 5:
Các bạch cầu tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể là:
- Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện. (0,5 điểm)
- Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hiệu hoá các kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực hiện. (0,75 điểm)
- Sự phá huỷ các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào limphô T thực hiện .
(0,75 điểm)
Câu 6:
Các cơ quan trong hệ hô hấp ở người:
+ Đường dẫn khí: mũi, thanh quản, khí quản, phế quản. (0,5 điểm)
+ Hai lá phổi. (0,25 điểm)
- Chức năng:
+ Đường dẫn khí: Dẫn khí vào và ra khỏi phổi, làm ấm không khí trước khi vào phổi, bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại (0,75 điểm)
+ Phổi: Là nơi trao đổi khí giữa môi trường ngoài với máu trong mao mạch phổi. (0,5 điểm)
Lớp: ……..
Họ và tên: …………………………………………………
Thứ ……. ngày….. tháng 12 năm 2012
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học 8
(Thời gian 45 phút)
Điểm
Lời nhận xét
ĐỀ BÀI
Câu 1: (1 điểm) Phản xạ là gì? Lấy vài ví dụ về phản xạ?
Câu 2: (1 điểm) Vì sao Protein trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng protein của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân huỷ?
Câu 3: (2 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài?
Câu 4: (2 điểm) Ruột non có những đặc điểm nào phù hợp với chức năng hấp thụ dinh dưỡng?
Câu 5: (2 điểm) Bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể ?
Câu 6: (2 điểm) Xác định các cơ quan trong hệ hô hấp ở người? Chức năng của từng cơ quan hô hấp đó?
BÀI LÀM
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1:
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. (0,5 điểm)
Ví dụ: Chạm tay vào vật nóng, có phản xạ rụt tay
Thức ăn vào miệng có phản xạ tiết nước bọt (0,5 điểm)
Câu 2:
- Protein trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng protein của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân huỷ là nhờ các chất nhày được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhày ở tuyến vị. Các chất nhày này phủ lên bề mặt niêm mạc ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin (1 điểm)
Câu 3: - Đầu xương gồm:
+ Sụn bọc đầu xương có chức năng giảm ma sát trong khớp xương (0,25 điểm)
+ Mô xương xốp gồm các nan xương có chức năng phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tuỷ đỏ xương. (0,75 điểm)
- Thân xương gồm:
+ Màng xương giúp xương phát triển to về bề ngang (0,25 điểm)
+ Mô xương cứng chựu lực đảm bảo vững chắc. (0,25 điểm)
+ Khoang xương chứa tuỷ đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu, chứa tuỷ vàng ở người lớn (0,5 điểm)
Câu 4:
- Ruột non rất dài, tổng diện tích bề mặt trong của ruột non 400 – 500m2 ( 0,5 điểm)
- Niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm diện tích bề mặt trong gấp khoảng 600 lần ( 0,75 điểm)
- Có mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột 0,75 điểm
Câu 5:
Các bạch cầu tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể là:
- Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện. (0,5 điểm)
- Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hiệu hoá các kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực hiện. (0,75 điểm)
- Sự phá huỷ các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào limphô T thực hiện .
(0,75 điểm)
Câu 6:
Các cơ quan trong hệ hô hấp ở người:
+ Đường dẫn khí: mũi, thanh quản, khí quản, phế quản. (0,5 điểm)
+ Hai lá phổi. (0,25 điểm)
- Chức năng:
+ Đường dẫn khí: Dẫn khí vào và ra khỏi phổi, làm ấm không khí trước khi vào phổi, bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại (0,75 điểm)
+ Phổi: Là nơi trao đổi khí giữa môi trường ngoài với máu trong mao mạch phổi. (0,5 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thượng Hiệp
Dung lượng: 48,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)