KTHK I_Hóa học 9_2011-2012
Chia sẻ bởi Lê Thượng Hiệp |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: KTHK I_Hóa học 9_2011-2012 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI
Lớp: ……..
Họ và tên: …………………………………………………
Thứ ……. ngày …… tháng 12 năm 2011
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Hóa học 9
(Thời gian 45 phút)
Điểm
Lời nhận xét
ĐỀ BÀI
Câu 1: (1,5 điểm)
a. Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
b. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi cho:
- Kẽm vào dung dịch Magie clorua.
- Đồng vào dung dịch Bạc nitrat.
Viết các phương trình hoá học nếu có.
Câu 2: (2 điểm) Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang, thép và viết các phương trình hoá học.
Câu 3: (2 điểm) Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau. (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Fe(NO3)3 (1) Fe(OH)3 (2) Fe2O3 (3) Fe (4) FeCl2
Câu 4: (2 điểm) Phi kim có những tính chất hoá học nào? mỗi tính chất viết phương trình hoá học minh hoạ?
Câu 5: ( 2,5 điểm) Cho 1,96 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.
a. Viết phương trình hoá học.
b. Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Biết: Fe = 56 ; Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16.
BÀI LÀM
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (1,5 điểm)
a. Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
- Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. (0,25 điểm)
- Kim loại đứng trước Mg phản ứng vời nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí hiđro. (0,25 điểm)
- Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch a xit (HCl, H2SO4 loãng, . . .) giải phóng khí H2 . (0,25 điểm)
- Kim loại đứng trước (trừ Na, K, . . .) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. (0,25 điểm)
b. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi cho:
- Kẽm vào dung dịch Magie clorua. (phản ứng không xảy ra)
- Đồng vào dung dịch Bạc nitrat.
3Cu + 2Ag(NO3)3 3Cu(NO3)2 + 2Ag (0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm) Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang, và viết các phương trình hoá học.
- Nguyên tắc sản xuất gang: Dùng cacbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim (lò cao) (0,75 điểm)
- Phương trình: Phản ứng tạo khí CO: C + O2 CO2 (0,25 điểm)
C + CO2 2CO (0,25 điểm)
Khí CO khử sắt oxit trong quặng thành sắt.
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 (0,75 điểm)
Câu 3: (2 điểm) Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau. (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Fe(NO3)3 (1) Fe(OH)3 (2) Fe2O3 (3) Fe (4) FeCl2
1. Fe(NO3)3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3 (0,5 điểm)
2Fe(OH)3 t0 Fe2O3 + 3H2O ( 0,5 điểm)
Fe2O3 + 3CO t0 2Fe + 3CO2 (0,5 điểm)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (0,5 điểm)
Câu 4: (2 điểm) Phi kim có những tính chất hoá học nào? mỗi tính chất viết phương trình hoá học minh hoạ?
+Tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit. (0,5 điểm)
2Na + Cl2 2NaCl
2Zn + O2 2ZnO
+ Tác dụng với Hi đro: (1 điểm)
* Oxi tác dụng với hi đro:
2H2 + O2 2H2O
* Clo tác dụng với hi đro:
H2 + Cl2 2HCl
H2 + Br2 2HBr
+ Tác dụng với oxi tạo thành oxit axit: (0,5 điểm)
4P + 5O2 2P2O5
Câu 5: ( 2,5 điểm) Cho 1,96 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 10%
Lớp: ……..
Họ và tên: …………………………………………………
Thứ ……. ngày …… tháng 12 năm 2011
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Hóa học 9
(Thời gian 45 phút)
Điểm
Lời nhận xét
ĐỀ BÀI
Câu 1: (1,5 điểm)
a. Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
b. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi cho:
- Kẽm vào dung dịch Magie clorua.
- Đồng vào dung dịch Bạc nitrat.
Viết các phương trình hoá học nếu có.
Câu 2: (2 điểm) Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang, thép và viết các phương trình hoá học.
Câu 3: (2 điểm) Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau. (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Fe(NO3)3 (1) Fe(OH)3 (2) Fe2O3 (3) Fe (4) FeCl2
Câu 4: (2 điểm) Phi kim có những tính chất hoá học nào? mỗi tính chất viết phương trình hoá học minh hoạ?
Câu 5: ( 2,5 điểm) Cho 1,96 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.
a. Viết phương trình hoá học.
b. Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Biết: Fe = 56 ; Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16.
BÀI LÀM
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (1,5 điểm)
a. Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
- Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. (0,25 điểm)
- Kim loại đứng trước Mg phản ứng vời nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí hiđro. (0,25 điểm)
- Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch a xit (HCl, H2SO4 loãng, . . .) giải phóng khí H2 . (0,25 điểm)
- Kim loại đứng trước (trừ Na, K, . . .) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. (0,25 điểm)
b. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi cho:
- Kẽm vào dung dịch Magie clorua. (phản ứng không xảy ra)
- Đồng vào dung dịch Bạc nitrat.
3Cu + 2Ag(NO3)3 3Cu(NO3)2 + 2Ag (0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm) Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang, và viết các phương trình hoá học.
- Nguyên tắc sản xuất gang: Dùng cacbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim (lò cao) (0,75 điểm)
- Phương trình: Phản ứng tạo khí CO: C + O2 CO2 (0,25 điểm)
C + CO2 2CO (0,25 điểm)
Khí CO khử sắt oxit trong quặng thành sắt.
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 (0,75 điểm)
Câu 3: (2 điểm) Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau. (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Fe(NO3)3 (1) Fe(OH)3 (2) Fe2O3 (3) Fe (4) FeCl2
1. Fe(NO3)3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3 (0,5 điểm)
2Fe(OH)3 t0 Fe2O3 + 3H2O ( 0,5 điểm)
Fe2O3 + 3CO t0 2Fe + 3CO2 (0,5 điểm)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (0,5 điểm)
Câu 4: (2 điểm) Phi kim có những tính chất hoá học nào? mỗi tính chất viết phương trình hoá học minh hoạ?
+Tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit. (0,5 điểm)
2Na + Cl2 2NaCl
2Zn + O2 2ZnO
+ Tác dụng với Hi đro: (1 điểm)
* Oxi tác dụng với hi đro:
2H2 + O2 2H2O
* Clo tác dụng với hi đro:
H2 + Cl2 2HCl
H2 + Br2 2HBr
+ Tác dụng với oxi tạo thành oxit axit: (0,5 điểm)
4P + 5O2 2P2O5
Câu 5: ( 2,5 điểm) Cho 1,96 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 10%
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thượng Hiệp
Dung lượng: 72,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)