Kthk I
Chia sẻ bởi Vũ Văn Bảng |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: kthk I thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN: HÓA HỌC 9
ĐỀ 1:
Câu 1: (3 điểm)
Trong những chất sau: SiO2; HCl; FeCl3; FeO; Fe; K2SO3
Chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH?
Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl?
Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu 2: (2điểm)
Có 3 lọ kim loại ở dạng bột đều có màu trắng bạc là Mg, Al, Ag, bị mất nhãn. Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách nhận biết 3 lọ trên.
Câu 3: (2điểm)
Viết các phương trình hoá học để thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau :
CuO ( CuCl2 ( Cu(OH)2 ( CuSO4 ( CuCl2
Câu 4: (3điểm)
Hòa tan 8,5g hỗn hợp hai kim loại Cu và Zn vào 200ml dung dịch H2SO4 loãng người ta thu được 1,12 lít khí ( ĐKTC)
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
C. Tính nồng độ mol của dd H2SO4 đã dùng
( Biết Cu = 64 ; Zn = 65; S = 32; O = 16; H = 1 )
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN: HÓA HỌC 9
ĐỀ 1
Câu 1: (3điểm)
Viết đúng mỗi PTHH được 0,5 điểm. Nếu không cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,25 điểm
a. 2NaOH + SiO2 ( Na2SiO3 + H2O
3NaOH + FeCl3 ( Fe(OH)3 + 3NaCl
NaOH + HCl ( NaCl + H2O
b. 2HCl + FeO ( FeCl2 + H2O
2 HCl + Fe ( FeCl2 + H2
2 HCl + K2SO3 ( 2 KCl + SO2 + H2O
Câu 2: (2điểm)
Trích mỗi lo một ít làm mẫu thử ( 0,5 đ )
- Lấy các mẫu thử cho phản ứng với dung dịch NaOH, mẫu thử nào tan và xuất hiện bọt khí ta nhận ra lọ chứa bột Al. (0,5đ)
- Hai mẫu thử còn lại cho phản ứng với dung dịch HCl mẫu thử nào tan ra và xuất hiện bọt khí ta nhận ra lọ chứa Mg ( 0,5 đ )
- PTHH : Mg + 2HCl MgCl2 + H2
- Lọ còn lại chứa Ag. ( 0,5 đ )
Câu 3: (2điểm)
Viết phương trình biểu diễn chuỗi phản ứng :Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH 2NaCl + Cu(OH)2
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
CuSO4 + BaCl2 BaSO4 + CuCl2
Câu 4: (3điểm)
nH2 = = 0,1 mol (0,25đ)
Chỉ có Zn phản ưng với dd H2SO4 loãng
a. Pt: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (1) (0.5đ)
1mol 1mol 1mol (0,25đ)
? 0,1mol
b. suy ra : nZn = 0,1 mol mZn = 65.0,1 = 6,5 (g) (0,5đ)
mCu = 8,5 - 6,5 = 2g (0,5đ)
C. Từ (1) suy ra: nH2SO4 = 0,1 mol (0,5đ)
CMHCl = = 0,5 M (0,5đ)
MÔN: HÓA HỌC 9
ĐỀ 1:
Câu 1: (3 điểm)
Trong những chất sau: SiO2; HCl; FeCl3; FeO; Fe; K2SO3
Chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH?
Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl?
Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu 2: (2điểm)
Có 3 lọ kim loại ở dạng bột đều có màu trắng bạc là Mg, Al, Ag, bị mất nhãn. Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách nhận biết 3 lọ trên.
Câu 3: (2điểm)
Viết các phương trình hoá học để thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau :
CuO ( CuCl2 ( Cu(OH)2 ( CuSO4 ( CuCl2
Câu 4: (3điểm)
Hòa tan 8,5g hỗn hợp hai kim loại Cu và Zn vào 200ml dung dịch H2SO4 loãng người ta thu được 1,12 lít khí ( ĐKTC)
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
C. Tính nồng độ mol của dd H2SO4 đã dùng
( Biết Cu = 64 ; Zn = 65; S = 32; O = 16; H = 1 )
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN: HÓA HỌC 9
ĐỀ 1
Câu 1: (3điểm)
Viết đúng mỗi PTHH được 0,5 điểm. Nếu không cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,25 điểm
a. 2NaOH + SiO2 ( Na2SiO3 + H2O
3NaOH + FeCl3 ( Fe(OH)3 + 3NaCl
NaOH + HCl ( NaCl + H2O
b. 2HCl + FeO ( FeCl2 + H2O
2 HCl + Fe ( FeCl2 + H2
2 HCl + K2SO3 ( 2 KCl + SO2 + H2O
Câu 2: (2điểm)
Trích mỗi lo một ít làm mẫu thử ( 0,5 đ )
- Lấy các mẫu thử cho phản ứng với dung dịch NaOH, mẫu thử nào tan và xuất hiện bọt khí ta nhận ra lọ chứa bột Al. (0,5đ)
- Hai mẫu thử còn lại cho phản ứng với dung dịch HCl mẫu thử nào tan ra và xuất hiện bọt khí ta nhận ra lọ chứa Mg ( 0,5 đ )
- PTHH : Mg + 2HCl MgCl2 + H2
- Lọ còn lại chứa Ag. ( 0,5 đ )
Câu 3: (2điểm)
Viết phương trình biểu diễn chuỗi phản ứng :Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH 2NaCl + Cu(OH)2
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
CuSO4 + BaCl2 BaSO4 + CuCl2
Câu 4: (3điểm)
nH2 = = 0,1 mol (0,25đ)
Chỉ có Zn phản ưng với dd H2SO4 loãng
a. Pt: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (1) (0.5đ)
1mol 1mol 1mol (0,25đ)
? 0,1mol
b. suy ra : nZn = 0,1 mol mZn = 65.0,1 = 6,5 (g) (0,5đ)
mCu = 8,5 - 6,5 = 2g (0,5đ)
C. Từ (1) suy ra: nH2SO4 = 0,1 mol (0,5đ)
CMHCl = = 0,5 M (0,5đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Bảng
Dung lượng: 50,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)